những cây nào ưa sáng, cây nào ưa tối, nêu đặc điểm của chúng: phân bố ở đâu, môi trường, nhiệt độ)
mít, mai, cúc, xoài, na, nhãn, vú sữa, tràm, hoa giấy
Đọc thông tin dưới đây: "Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới"
Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?
A. Thế giới sống liên tục tiến hóa
B. Hệ thống tự điều chỉnh
C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
D. Hệ thống mở
Lời giải:
Ví dụ trên thể hiện sự tự điều chỉnh của thế giới sống, các sinh vật sẽ điều chỉnh để thích nghi được với điều kiện môi trường.
Đáp án cần chọn là: B
đặc điểm cây ưa sáng cây ưa tối
vị trí phân bố trong tự nhiên
hình thái
đặc điểm khác
Nêu đặc điểm của nhóm cây ưa sáng về vị trí phân bố và hoạt động quang hợp.
Thực vật ưa sáng
Phiến lá nhỏ, hẹp , màu xanh nhạt. Lá có tầng cu tin dày, mô giậu phát triển. Thân cây thấp, số cành nhiều (khi mọc riêng rẽ) hoặc thân cao,thẳng, cành tập trung ở ngọn ( khi mọc trong rừng). Cường độ quang hợp cao khi ánh sáng mạnh. Điều tiết thoát hơi nước linh hoạt.
*Thực vật ưa sáng:
- Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt.
- Lá có tầng cu tin dày, mô giậu phát triển.
- Thân cây thấp, số cành nhiều (khi mọc riêng rẽ) hoặc thân cao, thẳng, cành tập trung ở ngọn (khi mọc trong rừng).
A/ Tự luận
1. Môi trường là gì? Phân biệt các nhân tố sinh thái.
2. Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
3. Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: + Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài.
+ Cây phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài.
B/Trắc nghiệm
Câu 1: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.
B. Là nơi ở của sinh vật.
C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật .
Câu 2: . Nhân tố sinh thái là
A. các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
B. tất cả các yếu tố của môi trường.
C. những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
D. các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 3: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác.
C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con người.
D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.
Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.
C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.
Câu 5: . Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
B. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.
C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.
Câu 1:
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao sồm tất cả những gì bao quanh chúng.
Phân biệt các nhóm nhân tố sinh thái:
- Các nhân tố vô sinh: Bao gồm các điều kiện sống như nhiệt độ, độ ẩm không khí, ánh sáng...
- Các nhân tố hữu sinh: Bao gồm các tác động của sinh vật đến sinh vật như thức ăn, kẻ thù...
- Nhân tố con người: Bao gồm các hoạt động của con người tác động trực tiếp hay gián tiếp đến sinh vật.
Câu 2:
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
- Ví dụ: Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 đến 42 độ C
+ Nhiệt độ 5,6 độ C là giới hạn dưới
+ Nhiệt độ 42 độ C là giới hạn trên
+ Khoảng thuận lợi là 20 - 35 độ C
Câu 3:
Cây ưa bóng: cây ngải cứu, cây thài lài, cây phong lan, dấp cá
Cây ưa sáng: Cây bàng, cây ổi, hoa sữa, táo, xoài.
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
A. Chịu được ánh sáng mạnh
B. Có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu
C. Lá xếp nghiêng
D. Mọc ở nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
A. Chịu được ánh sáng mạnh.
B. Có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.
C. Lá xếp nghiêng.
D. Mọc ở nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng.
Hoa giấy là loài hoa đẹp, đang được nhiều người ưa thích. Để tạo ra được cây hoa giấy có rễ ngay trên thân cây mẹ, người ta sẽ thực hiện phương pháp nhân giống nào? Em hãy nêu ưu điểm của phương pháp này?
Bạn trùng tên với mình hở ????????????/
Câu 20.Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A.Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái của cây
B.Ảnh hưởng của ánh sáng không tác động lên các đặc điểm sinh lý của cây.
C.Nhóm cây ưa bóng bao gồm những cây chỉ tồn tại được ở nơi có ánh sáng mạnh.
D.Ánh sáng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sinh lí của thực vật như hoạt động quang hợp, hô hấp.
Câu 20.Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A.Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái của cây
B.Ảnh hưởng của ánh sáng không tác động lên các đặc điểm sinh lý của cây.
C.Nhóm cây ưa bóng bao gồm những cây chỉ tồn tại được ở nơi có ánh sáng mạnh.
D.Ánh sáng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sinh lí của thực vật như hoạt động quang hợp, hô hấp.
Nhóm cây nào dưới đây toàn cây rễ cọc hoặc cây rễ chùm?
A/ Lúa, ngô, tre , dừa, cọ B/ Rau cải, sả, hành, ớt, chanh
C/ Cam, bưởi, xoài, mít, nhãn D/ Hoa phong lan, hoa hồng, cúc, hoa nhài,
Nhóm cây nào dưới đây toàn cây rễ cọc hoặc cây rễ chùm?
A/ Lúa, ngô, tre , dừa, cọ B/ Rau cải, sả, hành, ớt, chanh
C/ Cam, bưởi, xoài, mít, nhãn D/ Hoa phong lan, hoa hồng, cúc, hoa nhài,