Câu 2. Cho tam giác DEF vuông ở D biết: DE = 4,5; DF = 6 a) Tính các tỉ số lượng giác của của góc E. b) Tính số đo của góc E c) Tính các tỉ số lượng giác của của góc F. d) Thu gọn
Câu 2. Cho tam giác DEF vuông ở D biết: DE = 4,5; DF = 6 a) Tính các tỉ số lượng giác của của góc E. b) Tính số đo của góc E c) Tính các tỉ số lượng giác của của góc F. d) Thu gọn
a: Xét ΔDFE vuông tại D có
\(FE^2=DE^2+DF^2\)
hay FE=7,5(cm)
Xét ΔDEF vuông tại D có
\(\sin\widehat{E}=\dfrac{DF}{EF}=\dfrac{4}{5}\)
\(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
\(\tan\widehat{E}=\dfrac{4}{3}\)
\(\cot\widehat{E}=\dfrac{3}{4}\)
b: \(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{E}=53^0\)
Câu 2. Cho tam giác DEF vuông ở D biết: DE = 4,5; DF = 6 a) Tính các tỉ số lượng giác của của góc E. b) Tính số đo của góc E c) Tính các tỉ số lượng giác của của góc F. d) Thu gọn Giúp mik với mn (^-^)♡
a: Xét ΔDFE vuông tại D có
\(FE^2=DE^2+DF^2\)
hay FE=7,5(cm)
Xét ΔDEF vuông tại D có
\(\sin\widehat{E}=\dfrac{DF}{EF}=\dfrac{4}{5}\)
\(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
\(\tan\widehat{E}=\dfrac{4}{3}\)
\(\cot\widehat{E}=\dfrac{3}{4}\)
b: \(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{E}=53^0\)
Cho tam giác ABC vuông ở A và tam giác DEF vuông ở D có AB = DE và góc ABC = góc DEF. Chứng minh tam giác ABC = tam giác DEF.
xét 2 tam giác vuông ABC và tam giác EDF, ta có:
cạnh góc vuông : AB = DE
góc nhọn : ABC = DEF
=> tam giác ABC = tam giác DEF ( cgv - gn )
Lý thuyết : Cạnh góc vuông - góc nhọn: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau (cgv-gn)
xét 2 tam giác vuông ABC và tam giác EDF, ta có:
cạnh góc vuông : AB = DE
góc nhọn : ABC = DEF
=> tam giác ABC = tam giác DEF ( cgv - gn )
Lý thuyết : Cạnh góc vuông - góc nhọn: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông
và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau (cgv-gn)
1. Cho tam giác OCD vuông tại O có đường cao OH. Biết CD = 24cm , .
Tính độ dài OH, OC, OD.
2. Cho tam giác DEF vuông tại D, đường cao DI. Biết , DE = 18 cm . Giải tam giác DEF và tính độ dài DI.
Bài 1:
\(CH=24\cdot\dfrac{3}{8}=9\left(cm\right)\)
\(DH=15\left(cm\right)\)
\(OC=\sqrt{9\cdot24}=6\sqrt{6}\left(cm\right)\)
\(OD=\sqrt{24^2-216}=6\sqrt{10}\left(cm\right)\)
\(OH=3\sqrt{15}\left(cm\right)\)
cho tam giác DEF vuông ở D , hai trung tuyến DM ,EN,Biết DM=2,5CM;EN=4cm. Tính DE=?
Đặt DE = x
+) Dễ có: MN là đường trung bình của tam giác DFE => MN = DE/2 = x/2 và MN // DE
Ta có DE vuông góc với DF nên MN vuông góc với DF
+) Áp dụng ĐL Pita go trong tam giác MND có: MN2 + DN2 = DM2 => x2/ 4 + DN2 = 6,25 => DN2 = 6,25 - (x2/4)
+) Áp dụng ĐL Pi ta go trong tam giác vuông DEN có: DN2 + DE2 = NE2
=>[6,25 - (x2/4)] + x2 = 16 => 3.x2/4 = 9,75 => x2 = 13 => x = \(\sqrt{13}\) (cm) = DE
Bài 1 Cho tam giác DEF vuông tại D, biết DE = 9cm, EF = 15cm. Hãy giải tam giác vuông DEF
Bài 2 Cho tam giác MNP vuông tại M. Biết MN=7cm, góc P = 350. Hãy giải tam giác vuông MNP
Cho tam giác DEF vuông ở D có đường cao DH. Vẽ HI vuông góc với DE ở I, HK vuông góc với DF ở K. Trung tuyến DM của tam giác DEF cắt IK ở N, gọi P là giao điểm của DH và IK. Chứng minh: cos2F = 2cos2F - 1
Cho tam giác DEF vuông tại D, đường cao DI. Biết DF/EF=4/5 , DE = 18 cm . Giải tam giác DEF và tính độ dài DI
\(\dfrac{DF}{EF}=\dfrac{4}{5}\)
\(\Leftrightarrow DF=\dfrac{4}{5}EF\)
\(\Leftrightarrow DF=24\left(cm\right)\)
\(\Leftrightarrow FE=30\left(cm\right)\)
\(\Leftrightarrow DI=14.4\left(cm\right)\)
Cho tam giác DEF vuông tại D.p a/ xác định trực tâm của tam giác DEF b biết de = 3 cm df = 4 cm Tính EF c/ biết de = 6 cm EF = 10 cm Tính D F Cứu với ak
a: Trực tâm là điểm D
b: EF=căn 3^2+4^2=5cm
c: DF=căn 10^2-6^2=8cm