chỉ được dùng thêm một thuốc thử hay nêu phương pháp hóa họchnhận biết các dd sau: fe2(so4)3, feso4, al2(so4)3, na2so4, mgso2, (nh4)2so4
Có 7 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: NaNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ dùng một dung dịch nào để phân biệt được các dung dịch trên ?
Dùng dung dịch Ba(OH)2
- Không hiện tượng ➞ NaNO3
- Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng ➞ (NH4)2SO4
- Chỉ xuất hiện khí mùi khai ➞ NH4Cl
- Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư (Mg(OH)2, BaSO4) ➞ MgSO4
- Xuất hiện kết tủa trắng tan một phần trong Ba(OH)2 dư (Al(OH)3, BaSO4) ➞ Al2(SO4)3
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và trắng xanh (BaSO4, Fe(OH)2) ➞ FeSO4
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và nâu đỏ (BaSO4, Fe(OH)3) ➞ Fe2(SO4)3
Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào các dung dịch:
- Al2(SO4)3 tạo kết tủa rồi tan 1 phần:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\) + 3BaSO4\(\downarrow\)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 4H2O
- MgSO4 tạo kết tủa trắng không tan:
MgSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Mg(OH)2\(\downarrow\)
- Fe2(SO4)3 tạo kết tủa màu nâu đỏ:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) + 2Fe(OH)3\(\downarrow\)
- FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí:
FeSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Fe(OH)2\(\downarrow\)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
- (NH4)2SO4 vừa có kết tủa trắng, vừa có khí mùi khai bay ra:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- NH4Cl có khí mùi khai bay ra:
2NH4Cl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- Còn lại NaNO3 không có hiện tượng gì.
Cho các phản ứng hóa học sau
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2→
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (6).
B. (3), (4), (5).
C. (2), (4), (6).
D. (1), (3), (5).
Cho các phản ứng hóa học sau
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2→
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (6).
B. (3), (4), (5).
C. (2), (4), (6).
D. (1), (3), (5).
Cho các phản ứng hóa học sau
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2
(4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
(7) FeSO4 + Ba(OH)2
(8) Na2SO4 + Ba(OH)2
Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn:
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Đáp án D
Phản ứng có phương trình ion rút gon là: (1); (2); (3); (6); (8).
(4) BaSO3 + 2H+ + SO42- → BaSO4 + CO2 + H2O.
(5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O.
(7) Fe2+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → Fe(OH)2 + BaSO4.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
(7) FeSO4 + Ba(OH)2 (8) Na2SO4 + Ba(OH)2
Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn:
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Đáp án D
Phản ứng có phương trình ion rút gon S O 4 2 - + B a 2 + → B a S O 4 là: (1); (2); (3); (6); (8).
(4) BaSO3 + 2H+ + SO42- → BaSO4 + CO2 + H2O.
(5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O.
(7) Fe2+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → Fe(OH)2 + BaSO4.
Cho các phản ứng hóa học sau
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2
(4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
(7) FeSO4 + Ba(OH)2
(8) Na2SO4 + Ba(OH)2
Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Phản ứng có phương trình ion rút gon
là: (1); (2); (3); (6); (8).
(4) BaSO3 + 2H+ + SO42- → BaSO4 + CO2 + H2O.
(5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O.
(7) Fe2+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → Fe(OH)2 + BaSO4.
Đáp án D
Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt sáu dung dịch Na2CO3, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả sáu lọ hóa chất trên?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4
Đáp án C
Hướng dẫn
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- NH4C1: tạo khí mùi khai NH3
- MgCl2: tạo kết tủa trắng Mg(OH)2
- AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư
- FeSO4: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí
- Fe2(SO4)3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Cho các phản ứng hóa học sau:
(
1
)
(
N
H
4
)
S
O
4
+
B
a
C
l
2
(
2
)
C
u
S
O
4
+
B
a
(
N
O
3
)
2
(
3
)
N
a
2
S
O
4
+
B
a
C
l
2
(
4
)
H
2
S
O
4
+
B
a
S
O
3
(
5
)
(
N
H
4
)
2
S
O
4
+
B
a
(
O
H
)
2
(
6
)
F
e
2
(
S
O
4
)
3
+
B
a
(
N
O
3
)
2
(
7
)
F
e
S
O
4
+
B
a
(
O
H
)
2
(
8
)
N
a
2
S
O
4
+
B
a
(
O
H
)
2
Số phương trình có cùng 1 phương trình ion rút gọn:
S
O
4
2
-
+
B
a
2
+
→
B
a
S
O
4
kết tủa là:
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học k2so4, cuso4, feso4, fe2(so4)3, al2(so4), mgso4, (nh4)2so4
Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào các mẫu trên:
+ Không hiện tượng : K2SO4
+ Kết tủa xanh: CuSO4
CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4
+ Kt trắng xanh: FeSO4
FeSO4+2NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4
+ Kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3+6NaOH->3Na2SO4+2Fe(OH)3
+ Kết tủa trắng: MgSO4
MgSO4+2NaOH->Mg(OH)2+Na2SO4
+ Có khí thoát ra: (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
+ Kết tủa trắng keo rồi tan: Al2(SO4)3
Al2(SO4)3+6NaOH->2Al(OH)3+3Na2SO4
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2 + 2H2O