Cho 2 loại cây: Bưởi và rau cải. Hãy nêu:
a,hình thức sinh sản của 2 loại trên.
b,2 loại trên thuộc loại hoa gì?
c,2 loại trên thụ phấn hay thụ tinh ?
d, thuộc loại quả nào ?
e,Phương thức phát tán của hạt?
Cho 2 loại cây, cây bưởi hoặc cây rau cải. Hãy nêu :
a, Hình thức sinh sản của 2 loại cây trên.
b, Hai loại trên thuộc loại hoa nào?
c, Sự thụ phấn, thụ tinh của 2 cây trên.
d, Quả thuộc loại quả nào
e, Phương thức phát tán của hạt.
GẤP LẮM LUÔN Ớ!!!!!!!!!!!!!!! MAI MK PHẢI NỘP RỒI! BẠN NÀO TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT VÀ ĐẦY ĐỦ NHẤT MK SẼ TICK!!!!!!!!!!! LÀM ƠN !!!!!!!!
1.Cây bưởi(Cây rau cải) sinh sản sinh dưỡng hay sinh sản hữu tính(hoặc cả hai)
2.Nếu là sinh sản sinh dưỡng thì theo hình thức nào.Nếu là sinh sản hữu tính thì bằng hoa nào(đơn tính hay lưỡng tính)
3.Nêu quá trình sinh sản hữu tính hoặc sinh sản sinh dưỡng của Cây bưởi(Cây rau cải)
5.Quả của Cây đó(nếu có) thì thuộc loại quả nào
6.Cách phát tán của quả (hạt)
P/s:M. N giúp mẹ cả hai Cây bưởi và rau cải luôn nha. mà cần gấp.Kiểm tra 15p sinh đấy ạ
Ai nhanh mà tk
Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa. Căn cứ vào đặc điểm nào của
hoa để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Con hãy cho biết những loại hoa sau đây,
hoa nào là hoa đơn tính, hoa nào là hoa lưỡng tính: Hoa hồng, hoa ly, hoa bưởi, hoa mướp,
hoa dưa chuột, hoa cúc vàng.
Câu 2. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh. Kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ gió, 2 loại
hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tìm những đặc điểm của hoa phù hợp với lối thụ phấn nhờ gió
hoặc nhờ sâu bọ đó.
Câu 3. Quả và hạt do bô phận nào của hoa tạo thành. Con hãy kể tên 2 loại quả đã được
hình thành vẫn còn giữ lại 1 bô phận của hoa.
Câu 4. Trình bày đặc điểm 4 loại quả: Quả mọng, quả hạch, quả khô, quả khô nẻ. Con hãy
sắp xếp những loại quả sau đây vào 4 nhóm sau: quả cam, quả bơ, quả chanh, quả đậu Hà
Lan, quả đỗ đen, quả cà chua, quả xoài, quả mận, cải.
Câu 5. Kể tên các bộ phận của hạt? Vì sao người ta chỉ giữ lại những hạt to, chắc, mảy
không sứt sẹo và không bị sâu bệnh làm giống
Câu 6. Quả và hạt phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán thường có đặc điểm gì để
phù hợp với những cách phát tán đó.
Câu 7. Hạt muốn nảy mầm cần phải có những điều kiện gì? Con hãy đưa ra ít nhất 2 biện
pháp bảo quản hạt giống.
Đây là bài sinh học 6 nha, ai nhanh và đúng nhất mik tick 3 cái
Câu 1 : Chức năng các bộ phận của hoa - Đài và tràng hoa giúp bảo vệ nhị và nhụy - Tràng hoa gồm nhiều cách hoa co màu sắc khác nhau tùy loại - Nhị có nhiều hạt pấn mang thé bào sinh dục đực - Nhụy có bầu chứa noãn mang thế bào sinh dục cái - Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Câu 2 : Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió - Hoa có màu sắc rặc rỡ , hương thơm mật ngọt - Bao hoa thường có hình ống - Hạt phán to và có gai - Đầu nhụy có chất Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió - Hoa mai ở vị trí trên ngọn cây - Chỉ nhị dài bao phấn treo lủng lẳng - Hạt phấn nhiều,nhỏ,nhẹ - Đầu nhụy hoặc nhụy có nhiều lông Câu 5 : Cac bộ phận của hạt gồm ; vôi,phôi và chất dinh dưỡng dự trữ Câu 6 : Phát tán nhờ gió : quả hạt có cách, có túm lông, nhẹ Phát tán nhờ đâng vật : quả có hương thơm , vị ngọt , hạt có vỏ cứng Câu 7 : Muốn hạt nảy mầm cần : - Hạt có chất lượng tốt - Điều kiện bên ngoài : đủ nưoớc , đủ ko khí , nhiệt độ thk hợp
Câu 1 : Phân biệt giữa thụ phấn và thụ tinh ở thực vật
Câu 2 : Người ta chia các loại quả dựa vào tiêu chí nào ? Có những loại quả nào ? Nêu đặc điểm của mỗi loại quả .
Câu 1:
Hiện tượng thụ phấn | Hiện tượng thụ tinh |
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy | Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới là hợp tử. |
Câu 2:
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá).
Ví dụ, 3 loại quả khô là: quả lúa (hạt lúa), quả thầu dầu, quả cải và 3 loại quả thịt là: quả cà chua, quả xoài, quả táo.
Có hai loại quả:
Quả khô không nẻ và Quả khô nẻ
*Quả khô: Khi chín vỏ: khô, cứng, mỏng.
*Có thể chia quả khô thành 2 loại:
- Quả khô nẻ: Khi chín, vỏ quả tự tách ra được. Ví dụ: Quả bông, quả đậu Hà lan, quả điệp, quả nổ…
- Quả khô không nẻ: Khi chín, vỏ quả không tự tách ra được. Ví dụ: Quả me, quả thìa là, quả chò, quả lạc…
Câu 1:
Hiện tượng thụ phấn | Hiện tượng thụ tinh |
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy | Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới là hợp tử. |
* Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh là: muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy, thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có các dự đoán sau về kiểu hình ở F1.
(1) Trong các cây F1 có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng.
(2) Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
(3) Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
(4) Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả: quả đỏ hoặc quả vàng.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cây P có kiểu gen Aa cho quả đỏ nên trên cây này chỉ có quả đỏ
P tự thụ phấn : Aa x Aa => 0.75 A - : 0,25 aa
=> F1 có 75 cây quả đỏ : 25 % cây quả vàng => 1 đúng
Trên mỗi cây F1 chỉ cho một loại quả đỏ hoặc vàng => 2 và 3 sai ; 4 đúng
Các ý đúng là 1,4
Đáp án C
BÀI TẬP KHOA HỌC
Em hãy nêu tên:
1/ Các loài hoa đơn tính.
2/ Các loài hoa lưỡng tính.
3/ Các loài hoa thụ phấn nhờ gió.
4/ Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
5/ Các loại cây mọc lên từ hạt.
6/ Các loại cây mọc lên từ thân.
7/ Các loại cây mọc lên từ lá.
8/ Các loại cây mọc lên từ rễ.
9/ Các loài vật đẻ trứng.
10/ Các loài vật đẻ con.
11/ 10 ví dụ về biến đổi hoá học.
12/ 10 ví dụ về biến đổi lí học.
1:thụ phấn là gì
2:Thụ tinh là gì ? Quả và hạt được tạo thành như thế nào
3:Có mấy loại quả chính đặc điểm của mỗi loại và lấy ví dụ
4:có mấy cách phát tán của quả và hạt đặc điểm của mỗi cách lấy ví dụ
5:So sánh mức độ tiến hóa của dương xỉ , rêu , tảo , hạt trần , hạt kín( cơ quan sinh dưỡng , cơ quan sinh sản)
1/ Thụ phấn là là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2/ Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
-Quả do bầu nhụy sinh trưởng chuyển hóa thành.
-Hạt do noãn thụ tinh phát triển thành.
3/ Có 2 loại quả chính:+Quả khô
+Quả thịt
Đặc điểm:+Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
+Quả thịt: khi chín thì mềm ,vỏ dày, chứa đầy thịt quả
VD: +Quả khô: , hạt dẻ, quả chò, quả phượng, , quả chi chi, hạt thông,...
+Quả thịt: Xoài, táo, đu đủ, quả mơ, cà chua, quả chanh, quả cam, dưa hấu,...
4/Có 3 cách phát tán: phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
Đặc điểm:+phát tán nhờ gió: có lông, có cánh để nhờ gió chuyển đi.(quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...)
+nhờ động vật:có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.(quả ké đầu ngựa , hạt thông ,...)
+tự phát tán: khi chín vỏ quả tự nứt để bắn hạt đi xa.( đậu bắp, quả cải, đậu,...)
5/ (câu này tớ bí zồi !...)
1:Thụ phấn là một bước rất quan trọng trong quá trình sinh sản ở thực vật có hạt; là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2: +là quá trình giao tử đực (tinh trùng) kết hợp vs giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử
+ quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
3:
1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
2.
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng ) của
hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái ( trứng ) có trong noãn tạo
thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
- Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành
hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
3. Có hai loại quả chính :
+ Quả khô : Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có hai loại quả khô:
quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
VD : củ lạc, hạt dẻ, quả cải,...
+ Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Quả gồm
toàn thịt gọi lag quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch.
VD : quả xoài, quả chanh, quả mơ,...
4. Có 4 cách phát tán của quả và hạt
+ Phát tán nhờ gió : thường có cánh, lông mọc xung quanh
VD : quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...
+ Phát tán nhờ động vật : thường có gai nhọn
VD : quả ké đầu ngựa, quả cây xấu hổ,...
+ Tự phát tán : thường mọc theo từng chùm, bên ngoài là vỏ
chứa hạt bên trong
VD : quả cải, quả chi chi , quả đậu bắp,...
+ Phát tán nhờ con người
VD: ổi, mít, nho,...
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%.
II. Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án D.
Từ giả thiết, ta có:
A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb, aaB- quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa trắng.
Cây đỏ P tự thụ phấn cho đời con có 3 loại KH → Cây đỏ P có kiểu gen AaBb.
- (I) đúng. Vì cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử (Aabb, aaBb) ở F1 là 4/16 = 25%.
- (II) đúng. Vì số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử (AAbb và aaBB) ở F1 = aaBB + AAbb =12,5%.
- (III) đúng. Vì F1 có 4 loại KG quy định kiểu hình hoa vàng là aaBB, aaBb, AAbb và Aabb.
- (IV) sai. Vì trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử = 1/3.
Đáp án D
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%.
II. Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án D.
Từ giả thiết, ta có:
A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb, aaB- quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa trắng.
Cây đỏ P tự thụ phấn cho đời con có 3 loại KH → Cây đỏ P có kiểu gen AaBb.
- (I) đúng. Vì cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử (Aabb, aaBb) ở F1 là 4/16 = 25%.
- (II) đúng. Vì số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử (AAbb và aaBB) ở F1 = aaBB + AAbb =12,5%.
- (III) đúng. Vì F1 có 4 loại KG quy định kiểu hình hoa vàng là aaBB, aaBb, AAbb và Aabb.
- (IV) sai. Vì trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử = 1/3.