Tính bằng hai cách và so sánh kết quả :
a, (-8).(5+3)
b, (-3+3).(-5)
Bài này là bài ?5 trong SGK lớp 6 trang 95! Giúp mình với !
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 90,91,92, 93,94,95, 96, 97 trang 95; Bài 98, 99,100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1: Tính chất của phép nhân.
A. Tóm tắt lý thuyết tính chất của phép nhân
Tính chất giao hoán: a.b = b.aTính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)Nhân với số 1: a.1 = 1.a = aTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:a.(b + c) = a.b + a.c.
Lưu ý: Ta cũng có: a.(b – c) = a.b – a.c
Bài trước: Nhân hai số nguyên cùng dấu
B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập SGK bài tính chất của phép nhân trang 95,96 Toán 6 – Chương 2 số học.
Bài 90 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Thực hiện các phép tính:
a) 15.(-2).(-5).(-6); b) 4.7.(-11).(-2).
Đáp án và giải bài 90:
a) 15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-6)].[(-2).(-5)] = (-90).10 = -900
b) 4.7.(-11).(-2) = (4.7).[(-2).(-11)] = 28.22 = 616
Bài 91 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Thay một thừa số bằng tổng để tính:
a) -57.11; b) 75.(-21).
Đáp án và giải bài 91:
Hướng dẫn: Thay 11 bởi 10 + 1; thay -21 bởi -20 – 1.
a) -57.11= -57.(10+1) = -570 -57 = -627;
b)75.(-21)= 75.(-20-1)= -1500 – 75 = -1575
Bài 92 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17);
b) (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57).
Bài giải:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17) = 20.(-5) + 23.(-30)
= -100 – 690 = -790.
b) Cách 1:
(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)= (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57
= 67.(-57 + 57) – [34.(-57) + 34.67] = 0 – 34.(-57 + 67) = -34.10. = -340.
Cách 2:
(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = (-57).33 – 67.(-23) = -1881 + 1541 = -340.
Bài 93 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8);
b) (-98).(1 – 246) – 246.98.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 93:
a) Hoán vị để có: [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6).
b) Áp dụng tính chất phân phối.
a) (4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) =100.(-1000).(-6) = 600000
b) (-98)(1-246)-246.98 = -98 + 246.98 – 246.98 = -98
Bài 94 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5);
b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3).
Đáp án bài 94:
ĐS: a) (-5)5; b) 63.
Bài 95 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Giải thích vì sao: (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó ?
Đáp án bài 95:
(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = 1 . (-1) = -1.
Còn còn số nguyên 1,0 mà lập phương của nó bằng chính nó. (1)3 = 1 và số (0)3 = 0.
Bài 96 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính:
a) 237.(-26) + 26.137; b) 63.(-25) + 25.(-23).
Đáp án và giải bài 96:
a) 237.(-26) + 26.137 = -237.26 + 26.137 = 26.(-237 + 137)
= 26.(-100) = -2600.
b) Cách 1: 63.(-25) + 25.(-23) = -63.25 + 25.(-23) = 25.(-63 – 23)
= 25.(-86) = -2150.
Cách 2: 63.(-25) + 25.(-23) = -1575 – 575 = -2150.
Bài 97 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
So sánh:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0;
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0.
Đáp án và giải bài 97:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0.
Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Bài 98 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính giá trị của biểu thức:
a) (-125).(-13).(-a), với a = 8.
b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b, với b = 20.
Đáp án và giải bài 98:
a, (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8)
= [(-125). (-8)] .(-13) = -13000
b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20 = (-120).20 = -2400
Bài 99 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, điền số thích hợp vào ô trống:
a)[ ].(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = [ ]
b) (-5).(-4 – [ ]) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = [ ]
Đáp án và giải bài 99:
a) (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13
b) (-5).[-4 – (-14)] = (-5).(-4) – (-5).(-14) = -50.
Bài 100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. -18; B. 18; C. -36; D. 36.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 100:
Với m =2; n = -3
Ta có m.n2 =2.(-3)2 = 2.9 =18
Vậy chọn B: 18
Tính bằng hai cách và so sánh kết quả
a) (-8) . (5+3)
b) (-3+3) . (-5)
Giúp mk nhé cảm ơn các bạn nhiều!
a) Cách 1: \(\left(-8\right)\cdot\left(5+3\right)=\left(-8\right)\cdot8=-64.\)
Cách 2: \(\left(-8\right)\cdot\left(5+3\right)=\left(-8\right)\cdot5+\left(-8\right)\cdot3=-40-24=-64.\)
Hai kết quả như nhau.
b) Cách 1: \(\left(-3+3\right)\cdot\left(-5\right)=0\cdot\left(-5\right)=0\)
Cách 2: \(\left(-3+3\right)\cdot5=\left(-3\right)\cdot5+3\cdot5=-15+15=0\)
Hai kết quả như nhau.
Tính bằng 2 cách và so sánh kết quả :
a (-8) . ( 5 + 3)
b (-3 + 3 ) . (-5)
Giúp mình
tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 36*45 phần 6*5
b.56*63 phan 9*8
các bạn nhớ trình bày cách giải nha, bài này có trong SGK lớp 5 bài luyện tập chung trang 43
36x45 phần 6x5 =6x6x9x5 phần 6 x5 =54
chúc bạn học tốt
k tớ nha
Tính bằng hai cách và so sánh kết quả :
a , (-8) . (5+3)
b, (-3+3) . (-5)
a , (-8) . (5+3)
= (-8) . 8
= -64
b, (-3+3) . (-5)
= 0 . (-5)
= 0
a) C1: \(\left(-8\right).\left(5+3\right)\)
\(=\left(-8\right).8=-64\)
C2: \(\left(-8\right).\left(5+3\right)\)
\(=\left(-8\right).5+\left(-8\right).3\)
\(=-40-24=-64\)
a, C1:
( -8 ) . ( 5 + 3 )
= ( -8 ) . 8
= 64
C2:
( -8 ) . ( 5 + 3 )
= ( -8 ) . 5 + ( -8 ) . 3
= -40 + -24
= -64
Vậy hai kết quả bằng nhau
b, C1:
( -3 + 3 ) . ( -5 )
= 0 . ( -5 )
= 0
C2:
( -3 + 3 ) . ( -5 )
= ( -3 ) . ( -5 ) + 3 . ( -5 )
= 15 + ( -15 )
= 0
Vậy hai kết quả bằng nhau
Tính bằng hai cách và so sánh kết quả: (-8) . (5 + 3);
(-8) . ( 5 + 3 )
Cách 1: (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 8 = -64
Cách 2 : (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 5 + (-8) + 3 = - 40 + (-24) = - 64
Kết quả của hai cách tính là như nhau
Giúp mình giải bài này với nhé:
Tính bằng cách thuận tiện nhất
4\3:5\4:6\5:7\6:8\7:9\8=
Tính bằng hai cách và so sánh kết quả: (-3 + 3) . (-5).
(-3 + 3 ) . (-5)
Cách 1: (-3 + 3 ) . (-5) = 0 . (-5) = 0
Cách 2: (-3 + 3 ) . (-5) = (-3) . (-5) + 3 . (-5) = 15 + (-15) = 0
Kết quả của hai cách tính là như nhau
Các bn giúp mình làm nhé ! Thank you mn.
Bài 3.9 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính tổng hai số cùng dấu:
a)(-7) + (-2);
b)(-8) + (-5);
c)(-11) + (-7);
d)(-6) + (-15).
Bài 3.13 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là
a) 11 km/h và 6 km/h?
b) 11 km/h và – 6 km/h?
Bài 3.18 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có:
Bài 3.9:
a: =-(7+2)=-9
b: =-(8+5)=-13
bài 3.9:
a)(-7) + (-2)=- (7+2)=-9
b)(-8) + (-5) =-(8+5)=-13