Đặt một câu có đầy đủ:chủ ngữ,vị ngữ,bổ ngữ,trạng ngữ,định ngữ
Đặt một câu có đầy đủ:chủ ngữ,vị ngữ,bổ ngữ,trạng ngữ,định ngữ
* Chủ ngữ :
- Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).
- Nam đang đi học. (Nam là chủ ngữ)
- Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).
- Quyển sách bạn tặng tôi rất hay (Quyển sách bạn tặng tôi là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ - vị đóng vai trò làm chủ ngữ, quyển sách bạn: chủ ngữ/ tặng tôi: vị ngữ, quyển sách bạn tặng đóng vai trò là chủ ngữ trong câu "Quyển sách bạn/ tặng tôi rất hay").
* Vị ngữ :
- Con mèo con đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).
- Ngôi nhà đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)
- Chiếc bàn này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm là vị ngữ, và là một cụm chủ - vị: gỗ: chủ ngữ/ còn tốt lắm: vị ngữ, ở đây cụm chủ - vị đóng vai trò là vị ngữ trong câu "Chiếc bàn này gỗ/ còn tốt lắm")
* Trạng ngữ
- Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại. (Thỉnh thoảng là Trạng ngữ chỉ thời gian. "Tôi - lại về thăm Ngoại" là một cụm chủ – vị, được từ Thỉnh thoảng bổ nghĩa, làm rõ việc tôi về thăm Ngoại là không thường xuyên, do đó Thỉnh thoảng là trạng ngữ. Còn khi phân loại trạng ngữ thì Thỉnh thoảng là từ chỉ về thời gian nên Thỉnh thoảng trong câu trên là trạng ngữ chỉ thời gian).
- Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà. (Với giọng nói từ tốn là trạng ngữ chỉ cách thức).
- Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về. (Trước cổng trường là trạng ngữ chỉ địa điểm).
- Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. (Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ là trạng ngữ chỉ mục đích).
- Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm, vì muốn mẹ đỡ vất vả. (Vì muốn mẹ đỡ vất vả là trạng ngữ chỉ nguyên nhân).
* Bổ ngữ
- Cuốn sách rất vui nhộn. (rất là bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho tính từ "vui nhộn", rất vui nhộn được gọi là Cụm tính từ).
- Gió đông bắc thổi mạnh. (mạnh là bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho động từ "thổi", thổi mạnh được gọi là Cụm động từ).
* Định ngữ
- Chị tôi có mái tóc đen. (Đen là định ngữ, đen là từ làm rõ nghĩa cho danh từ "tóc").
- Chị tôi có mái tóc đen mượt mà. (Đen mượt mà là định ngữ, đen mượt mà là ngữ làm rõ nghĩa cho danh từ "tóc").
- Quyển sách mẹ tặng rất hay. (mẹ tặng là định ngữ, mẹ - tặng là cụm Chủ ngữ - Vị ngữ, làm rõ nghĩa cho danh từ "Quyển sách").
Đặt câu với các danh từ, cụm danh từ làm Chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ
Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Câu: Hôm qua, em đến trường.
CN: em
VN: đến trường
Câu: Vào hôm nay,lớp em có 1 bài kiểm tra toán
CN:lớp em
VN:có 1 bài kiểm tra toán
Đặt câu với cụm từ Biển Hạ Long lần lượt làm Chủ Ngữ, Vị Ngữ, Định Ngữ, Bổ Ngữ.
A.Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ
-HT-
Cấu trúc của câu “Trên bầu trời đầy mây xám, vang lên tiếng sấm dữ dội như một lời cảnh cáo.” là:
A. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ
B. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ
C. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ
D. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ
Cấu trúc của câu “Trên bầu trời đầy mây xám, vang lên tiếng sấm dữ dội như một lời cảnh cáo.” là:
A. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ
B. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ
C. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ
D. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ
* Chắc vậy :) *
Xác định chủ ngữ vị ngữ trạng ngữ trong câu văn sau trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì mùa hè mặt đất cũng chóng khô như đôi mà em bé
1. (0.5 điểm) A. Đôi má em bé
2. (0.5 điểm) D. Mặt trời
3. (0.5 điểm) C. Ba
4. (0.5 điểm) C. Ba hình ảnh
5. (0.5 điểm) C. Gõ kiến, cây sung, ong, gió, mặt trời, hoa cẩm chướng, hoa kim hương, bướm
6. (0.5 điểm) B. Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào
7. (1 điểm)
- Nhóm 1: phân vân, do dự
- Nhóm 2: se sẽ, nhè nhẹ
- Nhóm 3: quyến luyến, quấn quýt
8. (1 điểm)
Sau cơn mưa, cây cối đã tràn đầy vẻ tươi mát, không còn khô héo như ngày hôm qua.
9. (1 điểm)
- Nghĩa gốc: Bé đi trên sân trường.
Đặt 5 câu, xác định Trạng ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ
Sáng ngày mai,/ cả nhà chúng tôi/ sẽ đi leo núi
Trạng ngữ: TN Chủ ngữ: CN Vị ngữ: VN
Tôi/ đi học thêm toán/ vào tối mai.
CN VN TN
Tối/ ngày 6 tháng 9/ là sinh nhật của tôi.
TN CN VN
Chúng tôi/ đi đến thư viện/ bằng ô tô.
CN VN TN: Trạng ngữ chỉ phương tiện
Tôi/ đi đến thư viện/ vì muốn tìm tài liệu tham khảo cho bài văn.
CN VN TN: trạng ngữ chỉ mục đích
Đặt câu với các cấu trúc sau :
a)Trạng ngữ ,trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ.
b)Trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ,trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ.
c)Trạng ngữ,vị ngữ,chủ ngữ,trạng ngữ,vị ngữ,chủ ngữ.
d)Chủ ngữ,vị ngữ,trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ,trạng ngữ.
a,Chiều nay, ở sân cỏ, các bạn nam đang đá bóng.
a)Buổi sáng , ngoài vườn , những bông hồng đua nhau khoe sắc b)Trông nhà , chúng tôi đang chơi các trò chơi vui nhộn trong máy lạnh , ngoài đường , xe cộ đi lại tấp nập
chị em trả lời được chứ em không trả lời được và chị em năm nay lớp 6 em lớp 3
bài 5 đặt hai câu ní về chủ diểm đất nước theo mẫu sau rồi xắc định thành phần chủ ngữ vị ngữ trạng ngữ
a]trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ [trạng ngữ chỉ thời gian chủ ngữ là cụm danh từ chỉ khái niệm vị ngữ là cụm động t]
đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian,xác định chủ ngữ,vị ngư trong câu
Hôm qua, em đi học về trễ
TN: Hôm qua
CN: em
VN: đi học về trễ
Ngày hôm qua, em cùng bạn em đi chơi đá bóng
trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ
ở nhà/, em/ hay quét.dọn.giữ vệ sinh nhà cửa/
TN CN VN