Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
29 tháng 7 2019 lúc 16:55

Đáp án D

Theo đoạn văn, những câu sau đây là đúng, ngoại trừ            .

A.Hầu hết tất cả các hộ gia đình người Mỹ đều có 1 hoặc nhiều cái TV trong nhà.

B.Đọc báo xếp thứ 2 về tính phổ biến, chỉ sau xem TV.

C.Người Mỹ thường mở TV trong khoảng hơn ¼ ngày.

D.Khoảng 1/3 những người được hỏi sử dụng nhiều thời gian cho các hoạt động giải trí khác.

Căn cứ vào các thông tin sau:

About 98% of American homes have at least one TV set, and in the average home the TV is on more than six hours a day. (Khoảng 98% các gia đình người Mỹ có ít nhất 1 cái TV, và trung bình mỗi gia đình TV được mở hơn 6 tiếng mỗi ngày). (Đoạn 2)

No one was surprised to find out that watching TV is the most popular free-time activity in the United States. More than 70% of those asked said that they watch TV every day or almost every day. The second most popular activity that they mentioned was reading the newspaper. (Không ai ngạc nhiên khi phát hiện rằng xem TV là hoạt động giải trí phổ biến nhất ở Mỹ. Hơn 70% những người được hỏi nói rằng họ xem TV mỗi ngày hay hầu như mỗi ngày. Hoạt động phổ biến thứ 2 mà họ đề cập là đọc báo) (Đoạn 3)

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
16 tháng 11 2017 lúc 15:30

Đáp án B

Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?

A.Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?

B.TV đang mở nhưng ai đang xem?

C.Liệu có phải TV luôn có hại hay không?

D.Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì? Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?

Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV nhà họ).

According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. (Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm).

During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music. (Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 12 2018 lúc 13:03

Đáp án C

Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo sát của họ?

A.TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.

B.Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường xuyên.

C.60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.

D.Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác. Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.

(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó. Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
24 tháng 7 2018 lúc 16:32

Đáp án C

Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ gì?

A.các hoạt động giải trí

B.người Mỹ

C.các nhà nghiên cứu

D.những người xem TV thường xuyên

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they found that there were no great differences in their other activities.

(Vì vậy, các nhà nghiên cứu kết luận rằng TV không tách người Mỹ ra khỏi các hoạt động quan trọng hơn. Nó cũng không ngăn cản mọi người khỏi các hoạt động giải trí khác. Thật sự, khi họ so sánh những người thường xuyên xem TV và những người ít xem TV, họ thấy rằng không có quá nhiều sự khác biệt giữa những người này trong các hoạt động khác).

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 11 2019 lúc 6:34

Đáp án A

Từ “conducting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ         .

A,tổ chức, thực hiện

B.chuẩn bị

C.hỏi

D.xem xét lại

Từ đồng nghĩa: conduct (thực hiện, tiến hành) = organize

Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions by conducting a telephone survey. (Gần đây, một số nhà nghiên cứu ở thành phố New York đã cố gắng tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi này bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát bằng điện thoại).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2019 lúc 15:52

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

remote (adj): xa xôi/ không quá lớn, một chút far (adj): (khoảng cách) xa

long (adj): dài                                                   distant (adj): xa (về khoảng cách hoặc thời gian)

However, to be realistic, we have to accept that there is a (5) remote chance that in a decade’s time schools and classrooms will be book–free!

Tạm dịch: Tuy nhiên, để thực tế, chúng ta phải chấp nhận rằng có một cơ hội nhỏ rằng trong một thập kỷ, các trường học và lớp học thời gian sẽ không có sách!

Chọn A

Dịch bài đọc:

Những tiến bộ trong công nghệ đã tạo ra rất nhiều thay đổi trong lối sống hàng ngày của chúng ta, nhưng một trong những điều lớn nhất phải kể đến là cách chúng ta đọc sách. Kể từ khi phát minh ra sách điện tử, đã có một sự thay đổi đáng kể trong thói quen đọc sách của chúng ta. Được cho lựa chọn giữa việc mang một vài cuốn sách bìa dày cộp hoặc một thiết bị sách điện tử như Kindle vào kỳ nghỉ, hầu hết chúng ta, bao gồm cả cha mẹ và ông bà của chúng ta, sẽ không ngạc nhiên khi đều lựa chọn Kindle.

Nhưng cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu không có sách? Đó là một câu hỏi khó. Một số chuyên gia giáo dục đang đưa ra dự đoán rằng trong tương lai chúng ta sẽ thậm chí không còn nhìn thấy những cuốn sách trong lớp học – mọi thứ sẽ được thực hiện trực tuyến! Những người phản đối ý tưởng loại bỏ sách nói rằng chúng ta sẽ luôn cần có các phiên bản tài liệu giấy. Tuy nhiên, thực lòng, chúng ta phải thừa nhận rằng có một khả năng dù không lớn, các trường học và lớp học trong một thập kỷ tới sẽ không còn sách nữa! Bạn nghĩ gì về điều đó?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 4 2019 lúc 17:18

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Alternative (n): lựa chọn                                     Contestant (n): thí sinh

Opponent (n): đối thủ, người phản đối             Enemy (n): kẻ thù

(4) Opponent of the idea of getting rid of books say that there will always be a need for paper–based versions of materials.

Tạm dịch: Những người phản đối ý tưởng loại bỏ sách nói rằng chúng ta sẽ luôn cần có các phiên bản tài liệu giấy.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 10 2017 lúc 4:19

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Động từ “have” được chia ở ngôi số nhiều nên cần một danh từ ở dạng số nhiều.

Progression (n): sự tiến bộ                                  Success (n): thành công

Increase (n): sự tăng thêm                                   Advance (n): sự tiến bộ

(1) Advance in technology have made a lot of changes to our everyday lifestyles

Tạm dịch: Những tiến bộ trong công nghệ đã tạo ra rất nhiều thay đổi trong lối sống hàng ngày của chúng ta

Chọn D 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 5 2018 lúc 4:52

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

special (adj): đặc biệt                                       naughty (adj): nghịch ngợm

funny (adj): hài hước                                        tricky (adj): khó/ khôn lanh (con người)

It’s a (3) tricky question.

Tạm dịch: Đó là một câu hỏi khó.

Chọn D 

Bình luận (0)