Phân biệt vai trò của gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính
Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
(3) Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
(4) Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có ít cặp gen.
(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án A.
Có 3 trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen là (2), (5), (6).
Xét các trường hợp sau:
1. Gen nằm trên NST giới tính ở vùng NST tương đồng.
2. Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp).
3. Gen nằm trên NST thường ở loài lưỡng bội.
4. Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng với NST giới tính Y.
5. Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng với NST X của giới XY.
Có bao nhiêu trường hợp gen tồn tại thành cặp alen?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án B
Trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp gen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính và gen trên NST thường thì gen tồn tại thành cặp alen
→ Các trường hợp 1, 3 đúng
Xét trường hợp 1 gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình ?Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là X Y. Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY. Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường . Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
A. 2,3,4,5,6
B. 1,2,3,4,5,6
C. 1,2,3,4,6
D. 1,3,4,6
Đáp án : C
1 – Loài đơn bội đột biến lặn được biếu thiện thành kiểu gen
2- Gen lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y biểu hiện thành kiểu hình ở giới XY
3- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.=> gen lặn biểu hiện thành kiểu hình
4- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO=> biểu hiện thành kiểu hình
5 - Không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp
6 – Đột biến gen trội biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
Các trường hợp sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình là 1, 2, 3, 4, 6
Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?
I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính.
III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất.
A. III và IV
B. I và III
C. II và IV
D. I và II
Gen A nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 6 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?
A. 300
B. 75
C. 30
D. 150
Đáp án B
Ở giới XX có 5 loại kiểu gen đồng hợp về gen A
loại kiểu gen dị hợp về gen B
Vậy giới XX có số loại KG đồng hợp gen A, dị hợp gen B là 5 x 15 = 75
Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?
A. 4536
B. 2592
C. 7128
D. 1512
Đáp án D
Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 à số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 6 kiểu gen.
Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 à số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.
Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 36 kiểu gen.
Số loại NST X là: 3 x 2 = 6
Số loại NST Y là: 2
Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.
Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6 x 36 x 12 = 2592.
Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?
A. 4536
B. 2592
C. 7128
D. 1512
Chọn B
Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 à số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là kiểu gen.
Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 à số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.
Số loại kiểu gen ở 2 NST này kiểu gen.
Số loại NST X là: 3 x 2 = 6
Số loại NST Y là: 2
Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.
Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6 x 36 x 12 = 2592.
Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là bao nhiêu?
A. 2592
B. 1512
C. 4536
D. 7128
Đáp án A
Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 → Số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 3 + C23 = 6 kiểu gen.
Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 → số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.
Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 8 + C28 = 36 kiểu gen.
Số loại NST X là: 3 x 2 = 6
Số loại NST Y là: 2
Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.
Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là: 6 x 36 x12 = 2592.
Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y ; gen II có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; gen III có 3 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
A. 27.
B. 34.
C. 64.
D. 54.
Đáp án B
Số loại NST X là: 2 x 2 = 4.
Số loại NST Y là: 2 x 3 = 6.
Số loại kiểu gen ở giới XX là: 4 + C24 = 10.
Số loại kiểu gen ở giới XY là: 6 x 4 = 24.
Vậy tổng số kiểu gen trong quần thể là: 10 + 24 = 34.