Giải nghĩa những từ: hùng vĩ, đáng yêu, bao la
đồng nghĩa với từ đoàn kết
đồng nghĩa với từ hùng vĩ ; bảo vệ
trái nghĩa với từ hùng vĩ ; bảo vệ
Góp sức
bảo kê
bạo lực
Ko chắc đâu
Đúng thì k mk nha!
đồng nghĩa với từ đoàn kết : chung sức, góp sức, đùm bọc,cưu mang, che chở
đồng nghĩa với từ hùng vĩ ; bảo vệ : ngăn cản, phòng vệ , che chắn
trái nghĩa với từ hùng vĩ ; bảo vệ: phá hủy, tàn phá, hủy diệt, tiêu diệt
Đồng nghĩa với từ đoàn kết : liên kết , kết đoàn , ...
Đồng nghĩa :
hùng vĩ : Lớn lao , to lớn , mênh mông , ...
bảo vệ : giữ gìn , phòng vệ , ....
Trái nghĩa
hùng vĩ : nhỏ bé , bé nhỏ , ...
bảo vệ : tàn phá , phá hoại , phá phách , ...
@ OreYin
từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ Hùng vĩ
-Từ đồng nghĩa :mênh mông, to lớn ,...
-Từ trái nghĩa:bé nhỏ ,...
cố gắng suy nghĩ tiếp nha
trái nghĩa: Nhỏ bé
đồng nghĩa:Hải hùng
tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với hùng vĩ
từ đồng nghĩa :bao la,lớn lao,...
từ trái nghĩa : nhỏ bé
đồng nghĩa với hùng vĩ : to lớn ,mênh mông
trái nghĩa với hùng vĩ : nhỏ bé
-Tìm 3 từ ghép trong đoạn trích
3 từ ghép: con gái, hiền dịu, yêu thương.
-Xác định từ loại:
Danh từ: con gái.
Tính từ: hiền dịu.
Động từ: yêu thương.
-Giải nghĩa 3 từ ghép vừa xác định
"con gái": thuộc giới tính nữ, chưa kết hôn.
"hiền dịu": tính cách hiền hậu, dịu dàng.
"yêu thương": quan tâm chăm sóc, tình cảm gắn bó thân thiết.
Chúc bạn học tốt!
- 3 từ ghép trong đoạn trích là: con gái, hiền dịu, yêu thương.
-Xác định từ loại:
Danh từ: con gái.
Tính từ: hiền dịu.
Động từ: yêu thương.
-Giải nghĩa 3 từ ghép vừa xác định
"con gái": thuộc giới tính nữ, chưa kết hôn.
"hiền dịu": tính cách hiền hậu, dịu dàng.
"yêu thương": quan tâm chăm sóc, tình cảm gắn bó thân thiết.
Bài 16: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương.
Bài 17: Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa: cười, gọn gàng, mới, hoang phí, ồn ào, khéo, đoàn kết, nhanh nhẹn, cũ, bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng, tiết kiệm.
Bài 18: Đặt 4 câu có từ đông mang những nghĩa sau:
a. Chỉ một mùa trong năm.
b. Chỉ một trong bốn hướng.
c. Chỉ trạng thái chất lỏng chuyển sang dạng rắn
d. Chỉ số lượng nhiều.
Bài 19: Dựa theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ xuân, từ xanh, hãy xếp các kết hợp từ sau vào hai nhóm: Các từ xuân, xanh được dùng theo nghĩa gốc; Các từ xuân, xanh được dùng theo nghĩa chuyển: mùa xuân, tuổi xuân, sức xuân, gió xuân, lá xanh, quả xanh, cây xanh, tuổi xanh, mái tóc xanh, trời xanh
Bài 20: Cho các kết hợp từ: quả cam, quả đồi, quả bóng, lá thư, lá tre, lá phổi, lá non, mắt bồ câu, mắt kính, mắt cận thị
Hãy xếp các kết hợp từ có từ in đậm vào hai nhóm: được dùng theo nghĩa gốc và từ được dùng theo nghĩa chuyển.
Bài 21: Tìm 5 từ trái nghĩa với từ tươi nói về tính chất của 5 sự vật khác nhau.
Bài 22: Tìm bốn từ trái nghĩa với từ lành nói về bốn sự
Ý nghĩa của "Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang của thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng."
Cần giúp gấp các bạn ơi :(
Câu hỏi: Giải thích nghĩa của từ non trong câu " Cha là non cả ân tình bao la." (Bài thơ "Cha yêu")
Trong câu "Cha là non cả ân tình bao la" trong bài thơ "Cha yêu", từ "non" có nghĩa là trẻ, non nớt, chưa trưởng thành. Từ này được sử dụng để miêu tả tình yêu của cha dành cho con là một tình yêu chân thành, tươi mới, như tình yêu của một người cha đối với một đứa trẻ non nớt, chưa biết gì về cuộc sống.
Bài 1:Cho câu văn sau:
Ôi,tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất nước anh hùng của thế kỷ 20
Câu hỏi
a,Tìm từ Hán Việt
b,Giải nghĩa từ Tổ Quốc
Từ hán việt là tổ quốc, giang sơn, hùng vĩ
tổ quốc nghĩa là đất nc
mk ko giir văn lắm
ai tk cho mk thì mk tk lại cho
a, Từ Hán Việt:
Tổ quốc, giang sơn, hùng vĩ
b, Tổ Quốc là nơi mỗi người được sinh ra, là cội nguồn của những người đó
1) Hãy giải thích nghĩa của các từ hán việt sau: tiều phu ; du khách ; thủy chung ; hùng vĩ.
2) Quan hệ từ "hơn" trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?
" Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai "
- Tiều phu: người kiếm củi
- Du khách: người khách đi chơi xa
- Thuỷ chung: Trước sau vẫn một lòng, vẫn có tình cảm gắn bó, không thay đổi
- Hùng vĩ: Mạnh mẽ, to tát
Quan hệ từ hơn biểu thị ý nghĩa: so sánh
1) Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt
- Tiều phu : người đi kiếm củi
- Du khách : khách du lịch
- Thủy chung : sau trước vẫn 1 lòng không thay đổi
- Hùng vĩ : rộng lớn , mạnh mẽ
2) " Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai "
Quan hệ từ '' hơn '' biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh