nêu vị trí đới lạnh trên bản đồ thế giới
1, Nêu đặc điểm dân cư thế giới: số dân, chủng tộc, phân bố, hình thức quần cư.
2,Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, cảnh quan của các môi trường: đới nóng, đới ôn hòa, hoang mạc, đới lạnh, vùng núi.
3,Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Phi: Vị trí, địa hình, khoáng sản, khí hậu. Vì sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi?
4. Nêu đặc điểm dân cư và đô thị hóa của châu Phi.
5, Nêu tình hình phát triển của các ngành kinh tế của châu Phi: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Vì sao kinh tế châu Phi chậm phát triển ?
6. Nêu đặc điểm khái quát tự nhiên và kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung phi, Nam Phi
1, Nêu đặc điểm dân cư thế giới: số dân, chủng tộc, phân bố, hình thức quần cư.
2,Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, cảnh quan của các môi trường: đới nóng, đới ôn hòa, hoang mạc, đới lạnh, vùng núi.
3,Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Phi: Vị trí, địa hình, khoáng sản, khí hậu. Vì sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi?
4. Nêu đặc điểm dân cư và đô thị hóa của châu Phi.
5, Nêu tình hình phát triển của các ngành kinh tế của châu Phi: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Vì sao kinh tế châu Phi chậm phát triển ?
6. Nêu đặc điểm khái quát tự nhiên và kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung phi, Nam Phi
tham khảo
câu 1.
1. Sự phân bố dân cư- Năm 2009, dân số trên thế giới trên 6,77 tỉ người.
- Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà,..đều có mật độ dân số cao.
+ Những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo...đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc...khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Luyện tập 2. Các chủng tộc- Dựa vào hình thái bên ngoài: màu da, tóc, mắt, mũi, …các nhà khoa học đã chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính:
+ Môn-gô-lô-it ( da vàng)
+ Nê-grô-it (da đe )
+ Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng)
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc xảy ra cách đây khoảng 50.000 năm khi loài người còn lệ thuộc vào thiên nhiên.
- 3 chủng tộc này phân bố chủ yếu thuộc các châu lục sau:
+Môngôlôit: châu Á
+Nêgrôlôit: chân Phi
+ Ơrôpêôit: châu Âu
- Với những tiến bộ kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kì nơi nào trên Trái Đất .
1. Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới.
2. Dựa vào hình thái bên ngoài: màu da, tóc, mắt, mũi, …các nhà khoa học đã chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it; Nê-grô-it; Ơ-rô-pê-ô-it.
câu 2.
Đới nóng:
Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc(23 độ 27' Bắc) đến chí tuyến Nam(23 độ 27' Nam)
Đặc điểm:
+ Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong
+Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến trên 2000mm
+Nhiệt độ: Nóng quanh năm
Đới ôn hòa
* Môi tường Đới ôn hòa:
- Vị trí địa lí: Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực ở hai bán cầu. Phần lớn nằm ở bán cầu Bắc, chỉ có một phần nhỏ ở bán cầu Nam.
- Những đặc điểm chung:
+ Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc.
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường do các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn tới.
+ Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ấm và ẩm vào đất liền làm thời tiết luôn biến động, rất khó dự báo.
+ Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian với bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông và theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
* Các kiểu môi trường đới ôn hòa:
- Môi trường ôn đới hải dương;
- Môi trường ôn đới lục địa;
- Môi trường Địa Trung Hải;
- Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm;
- Môi trường hoang mạc ôn đới.
ĐỚI LẠNH
Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
Đới lạnh có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy Mặt Trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10°C, thậm chí xuống đến -50°C.
Mùa hạ thật sự chỉ dài 2 - 3 tháng. Mặt Trời di chuyển là là suốt ngày đêm ở đường chân trời, có nơi đến 6 tháng liền. Trong thời gian này, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít khi vượt quá 10°c.
Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu ờ dạng tuyết rơi (trừ mùa hạ). Đất đóng băng quanh năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt kh
mùa hạ đến.
ở vùng Bắc Cực, mặt biển đóng một lớp băng dày đến l0m. Vào mùa hạ. biển băng vỡ ra, hình thành các tảng băng trôi ở châu Nam Cực và đảo Grơn-len, băng tuyết đóng thành khiên băng dày hơn 1500m. Đến mùa hạ, rìa các khiên băng trôi trượt xuống biển, vỡ ra thành những núi băng khổng lồ. Nhiều núi băng trôi theo các dòng biển về phía xích đạo hàng năm trời vẫn chưa tan hết.
Hiện nay, Trái Đất đang nóng lên. băng ở hai vùng cực tan chảy bớt, diện tích bề băng thu hẹp lại.
ÔN HÒA.
Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hoá ngày và năm lớn.
VÙNG NÚI.
ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
THAM KHẢO
CÂU 3.
1.Vị trí địa lí- Phần lớn châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng ở hai bên xích đạo- Tiếp giáp:+ Phía Bắc: Đại Trung Hải .+ Phía Tây: Đại Tây Dương+ Phía Đông Bắc: biển Đỏ + Phía Đông Nam: Ấn Độ Dương .2. Địa hình và khoáng sảna. Hình dạng châu Phi có dạng hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ, có rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.b. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ châu lục là một khối sơn nguyên lớn.c. Khoáng sản phong phú, gồm nhiều loại kim loại quý hiếm( vàng, kim cương, uranium..). CÂU 4Phần lớn các quốc gia châu Phi có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nhưng tỉ lệ dân thành thị không ngừng tăng (năm 2000, tỉ lệ dân thành thị là trên 33%).
Tốc độ đô thị hoá ở châu Phi khá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp. Bùng nổ dân số đô thị là kết quả của gia tăng dân số tự nhiên cao, cùng với sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì lí do thiên tai xung đột tộc người, xung đột biên giới...
Đô thị hoá nhanh làm xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột quanh các thành phố, nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế - xã hội cần phải giải quyết.
CÂU 5.
Nguyên nhân kinh tế châu Phi kém phát triển:
- Thời tiết khắc nghiệt.
- Mặc dù có thế mạnh là nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú xong châu Phi không biết khai thác một cách hợp lí, làm cạn kiệt, ảnh huởng xấu đến môi truờng
- Cùng với nguồn nhân công khá là dồi dào xong không biết khai thác để sử dụng làm giàu cho nền kinh tế
- Kinh tế muốn phát triển thì chính trị phải ổn định, chính trị của châu phi bất ổn, khi xung đột sắc tộc, đấu tranh bầu cử … luôn diễn ra thường xuyên làm cho nền kinh tế cũng không ổn định để phát triển
- Trình độ dân trí thấp nên không cống hiến, làm giàu cho đất nuớc được
- Ảnh huởng từ sự cai trị của thực dân ngày truớc ( vơ vét, bóc lột … ), làm cho châu Phi phát triển chậm hơn các nuớc ở châu luc khác…
Dù như thế nhưng thời gần đây thì kinh tế châu Phi cũng có sự thay đổi, đang trên con đuờng phát triển và đổi mới nhờ sợ giúp đỡ của các hiệp hội tổ chức kinh tế trên thế giới
CÂU 6.
* Trung Phi :
Khí hậu : Khu vực cao nguyên phía nam nằm trong miền khí hậu cận xích đạo, thuận lợi cho các khu rừng nhiệt đới phát tnển, do lượng mưa giảm dần nên khu vực phía bắc phần lớn là các vùng thảo nguyên.Cộng hòa Trung Phi nằm ở khu vực Trung Phi, Bắc giáp Tchad, Nam giáp Cộng hòa Congovà Cộng hòa Dân chủ Congo, Đông giáp Sudan vâ Tây giáp Cameroon. Địa hình phần lớn là vùng cao nguyên rộng lớn nằm giữa hai vùng trũng ở phía bắc và phía nam.* Bắc Phi :
Địa hình : Dãy núi Atlas, kéo dài từ Maroc sang bắc Algérie và Tunisia, là một phần của hệ thống núi chạy dọc theo khu vực Nam Âu. Các đỉnh núi hạ dần độ cao ở phía nam và phía đông, trở thành vùng bình nguyên trước khi gặp sa mạc Sahara, che phủ hơn 90% diện tích khu vực. Cát của sa mạc Sahara phủ lên một bình nguyên đá hoa cương cổ có tuổi đời hơn bốn tỷ năm.* Nam Phi :
Địa hình :Nam Phi là đất nước nằm ở phần mũi phía nam của lục địa châu Phi, với một đường bờ biển dài hơn 2500 kilometres (1.550 dặm) chạy qua hai đại dương (Đại Tây Dương vàẤn Độ Dương).
Hãy xác định trên bản đồ thế giới vị trí các nước giành được độc lập đã nêu trong bài.
Học sinh tự xác định trên biểu đồ.
Dựa vào bản đồ các dòng biển trong Đại dương Thế giới,hãy:
- Cho biết vị trí và hướng chủ yếu của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Nam, trong Đại Tây Dương và trong Thái Bình Dương.
- Cho biết vị trí và hướng chảy của các dòng biển nói trên ở nửa cầu Nam.
- So sánh vị trí và hướng chảy của các dòng biển nói trên ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam, từ đó rút ra nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong Đại Dương thế giới.
1/ Vị trí địa lý: đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc.
2/ Đặc điểm khí hậu của các môi trường.
3/ Các nhóm nước trên thế giới.
4/ Châu phi: vị trí địa lý, địa hình.
5/ Khí hậu: giải thích ( Vì sao Châu phi nóng và khô?) (Vì sao hoang mạc lan ra sát biển?)
6/ Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa: (ô nhiễm môi trường không khí, nước) (nguyên nhân, hậu quả)
Nêu vị trí và một đặc điểm tự nhiên cơ bản ở đới lạnh
* Vị trí :
Đới lạnh nằm trong khoảng từ 2 vòng cực đến 2 cực
* Đặc điểm tự nhiên :
- Khí hậu
+ Rất khắc nghiệt
+ Mùa đông kéo dài , thường có bão tuyết , nhiệt độ có thể xuống tới -5oC
+ Mùa hạ ngắn , nhiệt độ không vượt quá 10oC
+ Lượng mưa rất thấp chủ yếu dưới dạng tuyết rơi
+ Gió : Đông cực
- Thực vật
+ Còi cọc , thấp lùn
+ Chủ yếu là cây rêu , địa y
=> Chỉ phát triển vào mùa hè
- Động vật ( gấu , chim cánh cụt ,... )
+ Có lớp mỡ dày , lông dày , không thấm nước
+ Ngủ đông hoặc di cư để tránh rét
Nêu vị trí, đăc điểm khí hậu, cảnh quan, sông ngòi, động thực vật ở môi trường Đới Nóng trên thế giới
Nêu các loại nông sản chính của đới nóng. Xác định trên bản đồ thế giới các nước và các khu vực ở đới nóng sản xuất nhiều loại nông sản đó.
- Lúa nước: ở các đồng bằng của vùng nhiệt đới gió mùa (nhất là châu Á)
- Ngô: Mê-hi-cô, Bra-xin, Ấn Độ, Ni-gê-ri-a…
- Cao lương: các vùng nhiệt đơi khô cằn của Châu Phi.
- Cà phê: Nam Mĩ, Tây phi, Đông Nam Á
- Cao su: Đông Nam Á
- Dừa: các nước ven biển, nhất là ở Đông Nam Á
- Bông: Nam Á
- Mía: Nam Mĩ
- Lạc: vùng nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ, Tây Phi, Nam Á.
- Bò: Ấn Độ, Bra-xin, Mê-hi-cô, Cô-lôm-pi-a…
- Trâu: Ấn độ, Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi
- Dê: Trung phi, Nam Á, Bra-xin..
- Lợn: tập trung chủ yếu ở các cùng trồng nhiều ngũ cốc (lúa, ngô …) và đông dân cư.
Câu 1.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của đới nhiệt đới (đới nóng).
Câu 2.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới ôn hòa (ôn đới).
Câu 3.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới lạnh (hàn đới).
Câu 4.
a. Hãy nêu những biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
b. Những biện pháp mà học sinh có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.