Để đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 7,84 lít khí O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc, hãy xác định CTPT của Y
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là:
A. 68,2 gam
B. 25 gam
C. 19,8 gam
D. 43 gam
Đáp án : B
Ta có : Este + O2 à CO2 + H2O
Vì este no, đơn chức , mạch hở
=> nCO2 = nH2O = 48 , 4 44 = 1,1 mol
Bảo toàn khối lượng => meste + mO2 = mCO2 + mH2O
=> m = 1,1.(44 + 18) - 1,35.32 = 25 g
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ V = 6,72 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít hỗn hợp khí X gồm hai hydrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 thu được 0,1mol khí và hơi. Xác định CTPT của hai hydrocacbon. Biết các thể tích khí đo ở đkc.
Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là
A. CH3NH2
B. CH3CH2CH2NH2
C. C2H5NH2
D. CH3CH2NHCH3
Đốt cháy hoàn toàn amin no, hai chức, mạch hở X cần dùng V lít khí O 2 , sau phản ứng thu được 2V lít hỗn hợp sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O (hơi) và N 2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Tính số lít dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch chứa 11,5 gam X ?
A. 0,50.
B. 0,20
C. 0,25.
D. 0,40
Trộn 2 thể tích 02 với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích O 2 , 80% thể tích N 2 ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO 2 H 2 O và N 2 . Biết các thể tích đo được ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH 5 N , C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
C. C 2 H 5 N , C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N , C 4 H 11 N
Đáp án A
- Trộn 2x mol O 2 với 5x mol không khí (gồm x mol O 2 ,4x mol N 2 ) được hỗn hợp X chứa 3x mol O 2 , 4x mol N 2 .
1. Đoota cháy hoàn toàn 0,1mol este X cần 7,84 lít khí oxi ( đktc) thu đc CO2 và H2O có cùng số mol. Biết rằng X cho pư tráng bạc với AgNO3/NH3 đun nóng. CT của X? 2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X no , đơn chức mạch hở cần dùng 14,56 lít oxi (đktc). Biết rằng xà phòng hoá hoàn toàn 0,2mol X bằng dd NaOH thì tạo ra 16,4g muối Y. CT của X?
1. Vì nCO2=nH2O => este no đơn chức, mạch hở : CnH2nO2
Gọi nCO2=nH2O=x
Bảo toàn nguyên tố O : \(0,1.2+\dfrac{7,84}{22,4}.2=x.2+x\)
=>x=0,3
BTKL : \(m_{este}=0,3.44+0,3.18-0,35.32=7,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{7,4}{0,1}=74\)
=> n=3
=> C3H6O2
Vì X cho pư tráng bạc với AgNO3/NH3 đun nóng
=> CT của X : HCOOC2H5
2.\(n_{O_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
Vì este no đơn chức mạch hở : CnH2nO2
=> nCO2=nH2O=x
Bảo toàn nguyên tố O: 0,1.2+ 0,65.2= 2x+ x
=> x=0,5(mol)
Bảo toàn nguyên tố O: 0,1.n=0,5
=>n=5
=> C5H10O2
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2mol X bằng dd NaOH thì tạo ra 16,4g muối Y
=> CT muối Y: RCOONa
Ta có : \(n_{muối}=n_{este}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{muối}=\dfrac{16,4}{0,2}=82\)
=> R=15 (CH3)
=> Công thức của X : CH3COOC3H7
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2COOH.
D. CH3COOH.