thế nào là di truyền liên kết ngoài nhân , ý nghĩa lk giới tính
Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính như thế nào?
A. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới
B. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính
C. Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính
D. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính
Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính có đặc điểm: Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính
Đáp án cần chọn là: B
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là
A. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính
B. Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
C. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể
D. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính
Đáp án : B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Di truyền ngoài nhân có đặc điểm:
1. Không tuân theo quy luật di truyền một cách chặt chẽ.
2. Phép lai thuận và lai nghịch có kết quả khác nhau.
3. Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định.
4. Không liên quan đến nhân và NST trong nhân.
Các phương án đúng:
A. 1,2,4.
B. 1,2,3.
C. 1,3,4.
D. 2,3,4.
Đáp án A
Trong các đặc điểm trên, 3 sai vì di truyền ngoài nhân do cơ thể người mẹ quyết định.
Ở nhiều loài cặp NST giới tính XX lại là cơ thể người bố nên không thể kết luận "Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định"
Câu 1:Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
Câu2: Thế nào là di truyền liên kết ? Ý nghĩa của di truyền liên kết?
Câu3: Viết sơ đồ cơ chế phát sinh thể dị bội (2n +1) và (2n -1) NST
giải giúp mk 3 câu này vớiiiiii ạ
Câu 1:
Tham khảo:
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải dùng phép lai phân tích. Nếu kết quả phép lai phân tích xuất hiện: + 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
Câu 2:
Tham khảo:
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. - Di truyền liên kết làm hạn chế biến dị tổ hợp. ... Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn được những tính trạng tốt đi kèm với nhau.
Ý nghĩa:
Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bới các gen trên một NST. ... Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
TK
1
Cá thể có kiểu hình trội có thể là thuần chủng (thể đồng hợp trội) hoặc không thuần chủng (thể dị hợp).
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải dùng phép lai phân tích. Nếu kết quả phép lai phân tích xuất hiện:
+ 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
+ Phân tính theo tỉ lệ: 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp
2.
Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm gen nằm cùng trên 1nst và di truyền cùng nhau. Ý nghĩa: đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng, làm các tính trạng di truyền cùng nhau
Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?
A. Tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền thẳng
B. Tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền chéo
C. Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực, cái
D. NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái là XO
Chọn C
Di truyền liên kết giới tính là tính trạng do gen trên X và trên Y quy định, và người ta dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt con đực con cái
Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?
A. Tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền thẳng.
B. Tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền chéo.
C. Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực, cái.
D. NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái là XO.
Chọn C
Di truyền liên kết giới tính là tính trạng do gen trên X và trên Y quy định, và người ta dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt con đực con cái.
Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định?
* Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân là:
- Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau.
- Đời con luôn có kiểu hình giống mẹ.
* Dùng phép lai thuận nghịch có thể xác định được tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định.
Ví dụ, khi lai thuận, nghịch ở cây hoa mười giờ thì thu được kết quả khác nhau:
- Lai thuận:
P: ♀Cây lá đốm × ♂Cây lá xanh
→ F1 : 100% Cây lá đốm.
- Lai nghịch:
P: ♀Cây lá xanh × ♂Cây lá đốm
→ F1 : 100% Cây lá xanh.
Trong thí nghiệm trên , sự di truyền tính trạng lá đốm liên quan với tế bào chất ở cây mẹ lá đốm( lai thuận), còn sự di truyền tính trạng lá xanh chịu ảnh hưởng của tế bào chất của cây mẹ lá xanh (lai nghịch). Vì vậy hiện tượng di truyền này là di truyền tế bào chất( hay di truyền ngoài nhân hoặc ngoài NST). Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. Nhưng không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biển gen lặn di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hỉnh lưỡi liềm
B. Hội chứng Tớcnơ
C. Hội chứng Claiphentơ
D. Bệnh máu khó đông
Đáp án D
D → đúng. Vì:
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm → bệnh này là đột biến gen trội trên NST thường.
B. Hội chứng Tớcnơ → không phải đột biến gen mà là đột biến lệch bội 2n - 1 trên NST giới tính và kí hiệu là OX.
C. Hội chứng Claiphentơ → không phải đột biến gen mà là đột biến lệch bội 2n + 1 trên NST giới tính và kí hiệu là XXY.
D. Bệnh máu khó đông → bệnh này là đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm
B. Hội chứng Tớcnơ
C. Hội chứng Claiphentơ
D. Bệnh máu khó đông
Đáp án D
D à đúng. Vì:
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lười liềm bệnh này là đột biến gen trội trên NST thường.
B. Hội chứng Tớcnơ à không phải đột biến gen mà là đột biến lệch bội 2n - 1, trên NST giới tính và kí hiệu là OX.
C. Hội chứng Claiphentơ à không phài đột biến gen mà là đột biến lệch bội 2n + 1, trên NST giới tính và kí hiệu là XX Y.
D. Bệnh máu khó đông à bệnh này là đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.