Cho a;b là hai số tự nhiên biết a chia cho 18 dư 13 và b chia cho 12 dư 11 . Chứng tỏ a+b chia hết cho 3
Cho a, b là hai số tự nhiên, biết a chia cho 18 dư 13, b chia cho 12 dư 11. Chứng tỏ a + b chia hết cho 3
Ta có :
a = 18a+13
b = 12b+11
=> a+b = 18a+13+12b+11
= 216(a+b) + 24
Vì 216 và 24 chia hết cho 3 nên a+b chia hết cho 3
gọi a chia cho 18=x dư 13
gọi b chia cho 12 =y dư 11
ta có :a=18x+13
b=12y+11
a+b=18x+13+12y+11
a+b=216(x+y)+24
vì 216 và 24 chia hết cho 3 nên a+b chia hết cho 3
Cho a, b là 2 số tự nhiên, biết a chia cho 18 dư 13 và b chia cho 12 dư 11. Chứng tỏ a + b chia hết cho 3.
Ta có:a=18.n+13(n thuộc N)
b=12.m+11(n thuộc N)
=>a+b=(18n+13)+(12m+11)=234.n.m+24
Vì 234.n.n chia hết cho 3 , 24 chia hết cho 3 nên234.n.m+24 chia hết cho 3
=>a+b chia hết cho 3
Cho a; b là 2 số tự nhiên,biết a chia cho 18 dư 13 và b chia cho 12 dư 11.Chứng tỏ a+b chia hết cho 3
Ta có:a=18.n+13(n thuộc N)
b=12.m+11(n thuộc N)
=>a+b=(18n+13)+(12m+11)=234.n.m+24
Vì 234.n.n chia hết cho 3 , 24 chia hết cho 3 nên234.n.m+24 chia hết cho 3
=>a+b chia hết cho 3
Cho a;b là 2 số tự nhiên, biết a chia cho 18 dư 13 và b chia cho 12 dư 11.Chứng tỏ a+b chia hết cho 3
Cho a,b là hai số tự nhiên biết a:18(dư 13), b:12(dư 11). Chứng tỏ a+b chia hết cho 3
Cho a, b là 2 số tự nhiên, biết a chia cho 18 dư 13 và b chia cho 12 dư 11. Chứng tỏ a + b chia hết cho 3.
Khi chia số tự nhiên a cho 15 được số dư là 13 và chia số tự nhiên b cho 12 được số dư là 8. Chứng tỏ rằng: a + b chia hết cho 3.
\(a:15\) dư 13 \(\Rightarrow a=15k+13\left(k\in N\text{ }\right)\)
\(b:12\) dư 8 \(\Rightarrow b=12k+8\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a+b=15k+12k+13+8=27k+21=3\left(9k+7\right)⋮3\)
Cho hai số tự nhiên a và b biết a chia 3 dư 1, b chia 3 dư 2 . chứng tỏ rằng ( a+b ) chia hết cho 3
Ta có: a chia 3 dư 1 => a = 3k + 1 (k thuộc N)
b chia 3 dư 2 => b = 3k + 2 (k thuộc N)
=> a + b = (3k + 1) + (3k + 2) = 6k + 3 = 3(2k + 1) chia hết cho 3
Vậy a + b chia hết cho 3.
1. Cho hai số tự nhiên a và b, biết a chia cho 6 dư 2 và b chia cho 6 dư 3. Chứng minh rằng ab chia hết cho 6
2. Cho a và b là hai số tự nhiên, biết a chia cho 5 dư 2 và b chia cho 5 dư 3. Chứng minh rằng ab chia cho 5 dư 1
1) a chia 6 dư 2 => a= 6k+2
b chia 6 dư 3 => b= 6k+3
=> ab=\(\left(6k+2\right)\left(6k+3\right)=36k^2+30k+6\)=> chia hết cho 6
2) a= 5k+2; b=5k+3
=> \(ab=\left(5k+2\right)\left(5k+3\right)=25k^2+25k+6=25k\left(k+1\right)+6\)
=> dễ thấy 25k(k+1) chia hết cho 5. 6 chia 5 dư 1
=> ab chia 5 dư 1