Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 173 cho a thì dư 23, còn khi chia 223 cho a thì dư 13
a) Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 37 cho a thì dư 2 và khi chia cho 58 cho a thì dư 2
b) Tìm số tự nhiên b biết rằng khi chia cho 326 cho b dư 11 và khi chia cho 553 cho b thì dư 13
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia số 111 cho a thì dư 15 còn khi chia cho 180 thì dư 20.
Vì 111 chia a dư 15; 180 chia a dư 20
nên 111 - 15 chia hết cho a; 180 - 20 chia hết cho a
=> 96 chia hết cho a; 160 chia hết cho a
=> a thuộc ƯC(96;160)
Mà ƯCLN(96;160) = 32
=> a thuộc Ư(32)
Mà a > 20 (vì số chia > số dư) => a = 32
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 350 cho a thì dư 14 , còn khi chia 320 cho a thì dư 26.
350 chia cho a thì dư 14 => 336 sẽ chia hết cho a ( a>14)
320 chia cho a thì dư 26 => 294 sẽ chia hết cho a (a>26)
Vì 336 \(⋮\)a
294 \(⋮\) a nên => a \(\in\) ƯC(336;294 )
336 = 24 .3.7
294 = 2.3.72
=> ƯCLN(336;294 ) = 2 .3.7 = 42
ƯC(336;294 ) = Ư(42) = { 1;2;3;6;7;14;21;42}
mà a>26 => a = 42
Vậy số cần tìm là 42
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24, còn khi chia 363 cho a thì dư 43.
Gọi số cần tìm là a=> 264 - 24 = 240 chia hết cho a
363 chia a dư 43
=> 363 - 43 = 320 chia hết cho a
Do đó a = ƯCLL(240,320) = 80
Vậy a=80
264 chia cho a dư 24 => 264 - 24 chia hết cho a => 240 chia hết cho a => a \(\in\) Ư(240)
363 chia cho a dư 43 => 363 - 43 chia hết cho a => 320 chia hết cho a => a \(\in\) Ư(320)
=> a \(\in\) ƯC (240; 320)
320 = 26.5 ; 240 = 24.3.5 => UCLN(240;320) = 24.5 = 80
=> a \(\in\) ƯC (240; 320) = Ư(80) = {1;2;4;5;8;10;16;20;40;80}
Vì số dư < số chia nên 43 < a
=> a = 80
Vậy....
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
theo đề ra, a là số chia
suy ra a=(39-4):q (q là thương)
a=(48-6):q (q là thương)
suy ra (39-4):q=(48-6):q
suy ra 35:q=42:q
suy ra a thuộc ƯCLN(35;42)=7
Tìm số tự nhiên a , biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4,còn khi chia 48 cho a thì dư 6
39 - 4 = 35 chia hết cho a và 48 - 6 = 42 chia hết cho a
Suy ra a thuộc ƯC (35;42)
35 = 5.7 42 = 2.3.7
ƯCLN(35;42) = 7
ƯC(35;42)=Ư(7)={ 1; 7}
Vậy a= 1;7
Vì 39:a dư 4 nên 39-4 \(⋮\)a hay 35\(⋮\)a
Lại có 48 :a dư 6 nên 48-6\(⋮\)a hay 42\(⋮\)a
Từ đó ta suy ra A là UC(35;42)
Ta có:35=5.7; 42=2.3.7
UCLN(35;42)=7
\(\rightarrow\)UC(35;42)=U(7)={1;7}
Vì số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó nên a=1 là ko thỏa mãn
Vậy a=7
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24, còn khi chia 363 cho a thì dư 43
Nếu 264 : a ( du 24 ) nên ( 264 - 24 ) chia hết cho a hay 240 chia hết cho a ( a > 24 )
Nếu 363: a du 43 nen ( 363 -43 ) chia hết cho a hay 320 chia hết cho a ( a > 43 )
Ví 240 chia hết cho a
320 chia hết cho a
\(\Rightarrow a\in UC\left(240;320\right)\)
va a>43
Ta có 240 = \(2^4.3.5\)
320=\(2^6.5\)
UCLN( 240;320 ) = \(2^4.5\)
=80
UC(240;320 ) = U(80 ) = { 1 ; 2 ;4;5;8;10;16;20;40;80 }
Ma a> 43
=> a=80