Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau:
a) Đặt câu với một từ ngữ thể hiện lòng dũng cảm ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
b) Đặt câu với một thành ngữ ở bài tập 3.
a, Lòng dũng cảm chính là một phần không thể thiếu tạo nên một con người can đảm.
a. Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp
b. Đặt câu với 3 từ ngữ em vừa tìm tạo được
a, cá rán, gỗ dán, con gián.
b,
- Tối nay mẹ nấu món cá rán thơm lừng.
- Chiếc kệ sách này được làm bằng gỗ dán.
- Cái Huệ to béo như vậy nhưng lại rất sợ con gián.
cho các từ mùa xuân,chim én,họa mi
1.Các từ trên thuộc nhóm nào?Tìm thêm 3 từ thuộc nhóm đó
2.Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ
3.Phân tích cấu tạo câu vừa đặt
Tham khảo:
1. Các từ trên thuộc danh từ.
Tìm thêm: trường học, cái bát, cầu thang.
2. - Trường học: Nhà tôi rất xa trường học.
- Cái bát: Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
- Cầu thang: Cái cầu thang này rất chắc chắn.
3. - Nhà tôi rất xa trường học.
CN VN
- Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
CN VN
- Cái cầu thang này rất chắc chắn.
CN VN
1. Đặt 1 câu đơn có 3 chủ ngữ và có từ "xanh biếc" ở trong đó.
2. Đặt 1 câu đơn có 3 vị ngữ và có từ " mái tóc" làm chủ ngữ.
3. Câu ghép có hai vế đc nối với nhau bằng một cặp từ quan hệ.
1.Xanh lá, xanh dương, xanh biếc đều là những từ chỉ màu sắc.
2.Mái tóc đó mượt, óng ả và rạng ngời.
3.Vì trời mưa nên trường em đã đổi lịch cho chuyến đi thăm quan.
Thấy đúng thì tick hộ mình với ạ <3
Chọn 3 trong 4 từ ngữ dưới đây để đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Bác nông dân : ...................................
- Em trai tôi : ...................................
- Những chú gà con : ....................................
- Đàn cá : ....................................
- Bác nông dân : Bác nông dân đang nhổ cỏ dưới ruộng.
- Em trai tôi : Em trai tôi vừa mới đi đá bóng về.
- Những chú gà con : Những chú gà con líu ríu chạy theo chân gà mẹ.
- Đàn cá : Đàn cá tung tăng bơi lội trong hồ.
Đặt 2 – 3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
- Em có một ước mơ lớn lao, đó là được làm giáo viên.
- Mẹ em dạy em không được có ước mơ viển vông.
Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:
- Sau một ngày rong ruổi đường xa, con ngựa được ung dung đứng gặm cỗ.
- Mẹ bảo không được ăn quà vặt ở các gánh hàng rong vì dễ đau bụng.
Chọn 2 từ ngữ mới được hoàn chỉnh ở bài tập (2) đặt câu với mỗi từ ngữ đó
Từ sáng sớm, nhiều gánh hàng rong đã đi vào ngõ nhỏ của chúng tôi.
Hai bạn ấy gặp nhau, chẳng biết có chuyện gì vui mà cứ bám vai nhau cười rũ rượi.
Chọn 2 từ ngữ vừa được hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:
- Cái mũi hếch của em Thảo trông rất đáng yêu.
- Hết giờ học bạn Nam vẫn cố ở giải cho xong bài toán.