A) cm tính chất số chính phương chẵn thì chia hết cho 4, số chính phương lẻ thì chia cho 8 dư 1
B) tổng các bình phương 2 số lẻ thì ko chia hết cho 4( ad duyệt vs)
mai nộp rồi giúp mk vs
Số chính phương là một số bằng bình phương của một số tự nhiên
FTính chất
a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là : 0; 1; 4; 5; 6; 9 không thể tận cùng bởi
2; 3; 7; 8.
b) Một số chính phương có chữ số tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2,
c) Một số chính phương có chữ số hàng đơn vị là 6 thì chữ số hàng chục của nó
là số lẻ.
d) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số
nguyên tố với số mũ chẵn ,không chứa thừa số nguyên tố với số mũ lẻ .
FTừ tính chất này suy ra
-Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
-Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
-Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
-Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.
số có dạng n^2+n+1 (n là số nguyên dương) có thể là số chính phương hay k ?
bài 2:một số chính phương có chữ số hàng chục là 3 cmr: chử số hàng đơn vị là 6
bài 3: chừng minh rằng tổng các bình phương của 2 số lẻ thì không chia hết cho 4,hiểu các bình phương của hai số lẻ thì chia hết cho 8
GIÚP MÌNH NHA LÀM ĐƯỢC BÀI NÀO THÌ LÀM
Chứng minh tổng các bình phương của 2 số lẻ thì không chia hết cho 4, hiêu các bình phương của 2 số lẻ thì chia hết cho 8
cmr tổng các số chính phương của hai số chẵn 0 chia hết cho 4, số chính phương lẽ thì chia cho 8 dư 1
Chỉ biết mấy cái sau về đặc điểm của số chính phương mà không biết chứng minh . Các bạn giúp mình chứng minh nhé .
Số chính phương không bao giờ tận cùng là 2, 3, 7, 8.Khi phân tích 1 số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2-b^2=(a+b)x(a-b).Số ước nguyên duơng của số chính phương là một số lẻ.Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2.Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1, 1 + 3, 1 + 3 + 5, 1 + 3 + 5 +7, 1 + 3 + 5 +7 +9 v.v...1.Vì số chính phương bằng bình phương của một số tự nhiên nên có thể thấy ngay số chính phương phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9
2.
Một số chính phương được gọi là số chính phương chẵn nếu nó là bình phương của một số chẵn, là số chính phương lẻ nếu nó là bình phương của một số lẻ. (Nói một cách khác, bình phương của một số chẵn là một số chẵn, bình phương của một số lẻ là một số lẻ)
chưa hẳn số chính phương bao giờ cũng TC = các chữ số đó đâu
VD: 21 không là số chính phương
81=92 là số chính phương
Bài 1:
a) Chứng minh rằng số chính phương lẻ thì chia 8 dư 1
b) Chứng tỏ rằng nếu 2n + 1 và 3n + 1 là các số chính phương lẻ thì n chia hết cho 40 ( n thuộc N*)
a) Nếu n là số chính phương lẻ thì n = (2k + 1)2 = 4k2 + 4k + 1 = 4k(k+1) + 1
Ta thấy ngay k(k + 1) chia hết cho 2, vậy thì 4k(k + 1) chia hết cho 8.
Vậy n chia 8 dư 1.
b) Em tham khảo tại link dưới đây nhé.
Câu hỏi của Đình Hiếu - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
a) Chung minh rang neu a le thi a2 chia 4 dư 1 , còn a chẵn thì a2 chia hết cho 4
b) Cho a và b là các số lẻ . Chung minh a2 +b2 ko thể là số chính phương
a:Nếu a lẻ thì a=2k+1
\(a^2=\left(2k+1\right)^2=4k^2+4k+1\) chia 4 dư 1
Nếu a chẵn thì a=2k
\(a^2=\left(2k\right)^2=4k^2\) chia hết cho 4
b: Vì a,b là các số lẻ nên a=2c+1; b=2d+1
\(a^2+b^2=\left(2c+1\right)^2+\left(2d+1\right)^2\)
\(=4c^2+4c+1+4d^2+4d+1\)
\(=4c^2+4d^2+4c+4d+2\) không là số chính phương
B1: Cmr: a) bình phương của một số nguyên lẻ chia cho 4 thì dư 1
b) bình phương của một số nguyên lẻ chia cho 8 thì dư 1
B2: cmr: a) n2(n+1) + 2n(n+1) chia hết cho 6 với mọi n
b) (2n-1)3 - (2n - 1) chia hết cho 8
CMR:
a)2 số chẵn hơn kém nhau 4 đơn vị thì hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 16
b)2 số lẻ hơn kém nhau 6 đơn vị thì hiệu các bình phương của chúng chia hết cho 24
(a)(2k+4)2−(2k)2=4k2+16k+16−4k2=16k+16=16(k+1)(2k+4)2−(2k)2=4k2+16k+16−4k2=16k+16=16(k+1) chia hết cho 16 (dpcm)
(b)(2k+7)2−(2k+1)2=4k2+28k+49−4k2−4k−1=24k+48=24(k+2)(2k+7)2−(2k+1)2=4k2+28k+49−4k2−4k−1=24k+48=24(k+2) chia hết cho 24 (dpcm)
(a)(2k+4)2−(2k)2=4k2+16k+16−4k2=16k+16=16(k+1)(2k+4)2−(2k)2=4k2+16k+16−4k2=16k+16=16(k+1) chia hết cho 16
(đpcm)
(b)(2k+7)2−(2k+1)2=4k2+28k+49−4k2−4k−1=24k+48=24(k+2)(2k+7)2−(2k+1)2=4k2+28k+49−4k2−4k−1=24k+48=24(k+2) chia hết cho 24 (đpcm)