Trần Thị Ngọc Diệp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 2 2018 lúc 5:03

Chọn C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. turning: chuyển, thay đổi                      

B. making: làm

  C. transferring: chuyển đổi                        

D. getting: lấy

Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (35) transferring it into adulthood.

Tạm dịch: Do đó, nếu ký ức thời thơ ấu có thể tồn tại vào năm thứ chín hoặc thứ mười của cuộc đời, họ có thể có cơ hội chuyển nó sang tuổi trưởng thành.

Dịch bài đọc:

Hầu hết người trưởng thành đấu tranh để nhớ lại các sự kiện từ vài năm đầu đời và bây giờ các nhà khoa học đã xác định chính xác khi nào những ký ức tuổi thơ này bị mất mãi mãi. Một nghiên cứu mới về chứng mất trí nhớ thời thơ ấu đã phát hiện ra rằng nó có xu hướng có hiệu lực vào khoảng bảy tuổi. Sự suy giảm nhanh chóng của ký ức vẫn tồn tại trong khi trẻ em năm và sáu tuổi là do sự thay đổi trong cách hình thành ký ức.

Trước 7 tuổi, trẻ có xu hướng nhớ lại ký ức chưa trưởng thành mà không có cảm giác về thời gian và địa điểm trong ký ức. Tuy nhiên, ở trẻ lớn hơn, các sự kiện được nhớ lại sớm có xu hướng trưởng thành hơn như trong nội dung của chúng và cách chúng được hình thành. Tốc độ quên nhanh hơn ở trẻ em và lượng ký ức cao hơn có nghĩa là những ký ức ban đầu ít có khả năng tồn tại. Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tính tự sự dẫn đến một quá trình được gọi là phục hồi gây ra quên lãng trong đó hành động ghi nhớ khiến thông tin khác bị lãng quên. Do đó, nếu ký ức thời thơ ấu có thể tồn tại vào năm thứ chín hoặc thứ mười của cuộc đời, bọn trẻ có thể có cơ hội chuyển nó sang tuổi trưởng thành

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 7 2019 lúc 17:40

Chọn C

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. affect (v): ảnh hưởng                                                               

B. effective (adj): hiệu quả

  C. effect (n): ảnh hưởng                                                               

D. effectively (adv): một cách có hiệu quả

Cụm từ: to take effect (có tác động)

A new study into childhood amnesia has found that it tends to take effect around the age of seven.

Tạm dịch: Một nghiên cứu mới về chứng mất trí nhớ thời thơ ấu đã phát hiện ra rằng nó có xu hướng có hiệu lực vào khoảng bảy tuổi

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 11 2018 lúc 9:58

Chọn D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- when: thay cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V

- where: thay cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as ‘retrieval induced forgetting’ (34) where the action of remembering causes other information to be forgotten.

Tạm dịch: Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tự sự kể chuyện dẫn đến một quá trình được gọi là ‘phục hồi gây ra quên lãng’ trong đó hành động ghi nhớ khiến thông tin khác bị lãng quên

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 6 2017 lúc 5:03

Chọn A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. Besides: bên cạnh đó                                                              

B. However: tuy nhiên

  C. Therefore: vậy nên                                                                  

D. otherwise: nếu không thì

(33) Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative

Tạm dịch: Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tính tự sự

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 2 2018 lúc 12:11

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. unbalanced (adj): không cân bằng         

B. immature (adj): không trưởng thành

  C. insufficient (adj): không đầy đủ            

D. irrational (adj): không hợp lí

Before the age of seven, children tend to have an (32) immature form of recall with no sense of time and place in their memories.

Tạm dịch: Trước 7 tuổi, trẻ có xu hướng có dạng nhớ lại chưa trưởng thành mà không có cảm giác về thời gian và địa điểm trong ký ức

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 5 2017 lúc 12:21

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 2 2018 lúc 16:44

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 4 2018 lúc 13:58

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2017 lúc 3:24

Chọn A

Bình luận (0)