(1/2)-3xx - 2.4x - 3(\(\sqrt{ }\)2)2xx=0 có nghiệm là
Hệ phương trình 2 x x + 1 + y y + 1 = 3 x x + 1 + 3 y y + 1 = − 1 có nghiệm là?
A. − 1 2 ; − 2
B. 2 ; 1 2
C. − 2 ; − 1 2
D. 2 ; − 1 2
Điều kiện: x ≠ 1; y ≠ −1
Ta có 2 x x + 1 + y y + 1 = 3 x x + 1 + 3 y y + 1 = − 1 ⇔ 2. x x + 1 + y y + 1 = 3 x x + 1 + 3. y y + 1 = − 1
Đặt x x + 1 = a ; y y + 1 = b khi đó ta có hệ phương trình
2 a + b = 3 a + 3 b = − 1 ⇔ b = 3 − 2 a a + 3 3 − 2 a = − 1 ⇔ b = 3 − 2 a a + 9 − 6 a = − 1 ⇔ b = 3 − 2 a − 5 a = − 10 ⇔ a = 2 b = 3 − 2.2 ⇔ a = 2 b = − 1
Thay trở lại cách đặt ta được
x x + 1 = 2 y y + 1 = − 1 ⇔ x = 2 x + 2 y = − y − 1 ⇔ x = − 2 y = − 1 2
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = − 2 ; − 1 2
Đáp án: C
Tìm nghiệm của bất phương trình 2 . 4 x - 5 . 2 x + 2 ≤ 0 có dạng S=[a;b]. Gía trị của b-a là
A. 3 2
B. 1
C. 5 2
D. 1
tim x :a.x^3=343;b.x^8/243=27;c.(1/2)^2xX=(1/2)^5;d.(1/3)^3xX=1/81;e.8/2^x=2
Tập nghiệm của bất phương trình: 2 . 4 x - 5 . 2 x + 2 ≤ 0 có dạng S = a ; b Tính b - a
A. 1
B. 5 2
C. 2
D. 3 2
Gọi x 1 , x 2 x 1 < x 2 là nghiệm của phương trình 2.4 x − 5.2 x + 2 = 0. Khi đó hiệu x 2 − x 1 bằng
A.0
B. 2
C. -2
D. 3/2
Đáp án B
P T ⇔ 2 2 x 2 − 5 2 x + 2 = 0 ⇔ 2 x = 2 2 x = 1 2 ⇔ x = 1 x = − 1 ⇒ x 1 = − 1 x 2 = 1 ⇒ x 2 − x 1 = 2.
b)0,5xx+2/3xx+2/3=7/12
c)3/5-2/15:x=1/2
d)50%xx-2va1/2=2va5/6
e)(2va4/5xx-50):2/3-51
f)(4va1/2-2xx)x3va2/3=11/15
g)02/5-(2va1/2xx-3):15=1/10
h)(3/4+x)x1/1+5va1/6-1va1/6
b)0,5xx+2/3xx+2/3=7/12
c)3/5-2/15:x=1/2
d)50%xx-2va1/2=2va5/6
e)(2va4/5xx-50):2/3-51
f)(4va1/2-2xx)x3va2/3=11/15
g)02/5-(2va1/2xx-3):15=1/10
h)(3/4+x)x1/1+5va1/6-1va1/6
tìm x:
a,2/3xX+1/4=5/6
b,7/12-5/6xX=1/4:2/3
c,2 và 1/3-(x+1)= 5/9
d, 2xX+1 trên 15=3/5
a)\(\frac{2}{3}\cdot x+\frac{1}{4}=\frac{5}{6}\)
\(\frac{2}{3}\cdot x=\frac{5}{6}-\frac{1}{4}=\frac{7}{12}\)
\(x=\frac{7}{12}:\frac{2}{3}=\frac{7}{8}\)
b) \(\frac{7}{12}-\frac{5}{6}\cdot x=\frac{1}{4}:\frac{2}{3}\)
\(\frac{7}{12}-\frac{5}{6}\cdot x=\frac{3}{8}\)
\(\frac{5}{6}\cdot x=\frac{7}{12}-\frac{3}{8}=\frac{5}{24}\)
\(x=\frac{5}{24}:\frac{5}{6}=\frac{1}{4}\)
c) \(2\frac{1}{3}-\left(x+1\right)=\frac{5}{9}\)
\(\frac{7}{3}-\left(x+1\right)=\frac{5}{9}\)
\(x+1=\frac{7}{3}-\frac{5}{9}=\frac{16}{9}\)
\(x=\frac{16}{9}-1=\frac{7}{9}\)
d) \(\frac{2\cdot x+1}{15}=\frac{3}{5}\)
\(\left(2\cdot x+1\right):15=\frac{3}{5}\)
\(2\cdot x+1=\frac{3}{5}\cdot15=9\)
\(2\cdot x=9-1=8\)
\(x=8:2=4\)
a, 2/3 . x +1/4=5/6
2/3 . x=5/6-1/4
2/3 . x=10/12 -3/12
2/3 . x=7/12
x= 7/12 : 2/3
x=7/8
Vậy x=7/8
Trong các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:
a) Tập nghiệm của phương trình x 2 + 3 x x = 0 là {0; 3}
b) Tập nghiệm của phương trình x 2 - 4 x - 2 = 0 là {-2}
c) Tập nghiệm của phương trình x - 8 x - 7 = 1 7 - x + 8 là {0}
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
Phương trình 3 . 9 x - 7 . 6 x + 2 . 4 x = 0 có hai nghiệm x 1 , x 2 . Tổng x 1 + x 2 bằng
A. 1
B. log 3 2 7 3
C. 7 3
D. -1
Đáp án D
Phương pháp:
Chia cả hai vế cho 4x, đặt 3 2 x = t
Giải phương trình tìm t, từ đó tìm x và tổng x1 + x2
Cách giải: