quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện phép lai : P : ♀AaBbDd x ♂Aabbdd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cae chả lẫn mẹ là:
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/4
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/32
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
A. 1/4.
B. 7/8.
C. 1/16.
D. 1/32.
Đáp án B
Dùng phương pháp tách từng cặp gen.
Tỉ lệ F1 có kiểu gen giống bố =
Tỉ lệ F1 có kiểu gen giống mẹ =
Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là =
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F 1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
A. 1 4
B. 7 8
C. 1 16
D. 1 32
Đáp án B
Dùng phương pháp tách từng cặp gen.
Tỉ lệ F 1 có kiểu gen giống bố = 1 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 1 16
Tỉ lệ F 1 có kiểu gen giống mẹ = 1 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 1 16
Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là 1 - 1 16 - 1 16 = 14 16 = 7 8
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là
A. 1/4.
B. 7/8.
C. 1/16.
D. 1/32.
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình không giống mẹ và bố là
A. 37/64.
B. 35/64.
C. 33/64.
D. 31/64.
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là
A. 13/128
B. 15/128
C. 27/128
D. 29/128
Quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện phép lai:
P: AaBbDd x Aabbdd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là bao nhiêu? Viết sơ đồ lai để chứng minh.
- P: AaBbDd x Aabbdd
- Xét riêng từng cặp tính trạng
+ Aa x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 2Aa : 1aa
+ Bb x bb \(\rightarrow\) 1Bb : 1bb
+ Dd x dd \(\rightarrow\)1Dd : 1dd
- Tỉ lệ KG ở F1 giống bố (AaBbDd) và mẹ (Aabbdd) là: 1/2 x 1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/4
- Tỉ lệ KG ở F1 khác so với bố mẹ là: 1 - 1/4 = 3/4
+ Sơ đồ lai:
P: AaBbDd x Aabbdd
(1AA : 2Aa : 1aa) ( 1Bb : 1bb) (1Dd : 1dd)
(1AA : 2Aa : 1aa) (1BbDd : 1Bbdd : 1bbDd : 1bbdd)
em phá ngoặc ra và tìm tỉ lệ những KG khác bố mẹ để kiểm tra lại kết quả.
Cho mình hs bạn lấy bài tập này ở sách nào đc ko ạ ? mik c/ơn trước
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là
A. 0
B. 13/128
C. 27/128
D. 15/128
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. 3/128.
B. 5/128.
C. 7/128.
D. 9/128.