BÀI 1 : TÌM HAI SỐ TỰ NHIÊN A VÀ B , BIẾT RẰNG :
( a , b ) = 12BCNN = 72Cách tính số tam giác biết số đường thẳng cho trước cho VD
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 6.
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và (a, b) = 16.
Bài 3 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6.
Bài 4 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 60.
(bt 1,2,3,4 nêu tóm tắt cách giải)
Cách tính số tam giác biết số đường thẳng cho trước cho VD
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 6.
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và (a, b) = 16.
Bài 3 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6.
Bài 4 : Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 60.
(bt 1,2,3,4 nêu tóm tắt cách giải)
+) Cách tính số tam giác biết số đường thẳng: Giả sử cho n đường thẳng, điều kiện là cứ 2 đường cho đúng 1 giao điểm
---> Cứ 3 đường thẳng cho 1 tam giác---> Số tam giác: \(\frac{\left(n-2\right)\left(n-1\right)n}{6}\)
Bài 1/ Vì 2 số cần tìm có ƯCLN là 6 nên ta đặt chúng là 6a và 6b
Vì 2 số đó không còn ước chung nào lớn hơn 6 nên ƯCLN(a,b)=1
Xét \(6a+6b=84\Rightarrow a+b=14\)mà (a,b)=1
\(\Rightarrow\left(a,b\right)=\left(1;13\right),\left(3;11\right),\left(5;9\right),\left(9;5\right),\left(11;3\right),\left(13;1\right)\)
---> Nhân 6 hết lên là ra kết quả cuối cùng.
Bài 2/ Tương tự bài 1 đặt 2 số càn tìm là \(a=16x\)và \(b=16y\)với (x,y)=1
Có \(ab=BCNN\left(a,b\right).ƯCLN\left(a,b\right)\Rightarrow16x.16y=240.16\Rightarrow xy=15\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;15\right),\left(3;5\right),\left(5;3\right),\left(15,1\right)\)--->Nhân 16 hết lên là xong
Bài 3/ Cũng tương tự mấy bài trên đặt \(a=16x\),\(b=16y\), với (x;y)=1
\(\Rightarrow6x.6y=216\Rightarrow xy=6\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;6\right),\left(2;3\right),\left(3;2\right),\left(6,1\right)\)---> Nhân 6 hết lên đi nha
Bài 4/ Tương tự phía trên \(ab=\left[a,b\right].\left(a,b\right)\Rightarrow\left(a,b\right)=\frac{ab}{\left[a,b\right]}=3\)
Vậy hiển nhiên là đặt \(a=3x,b=3y\)với (x,y)=1 roi.
\(\Rightarrow3x.3y=180\Rightarrow xy=20\)
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(1;20\right),\left(4;5\right),\left(5;4\right),\left(20,1\right)\)----> Nhân 3 hết lên mới được kết quả cuối cùng nha !!
Thanks !!!!!!!!!!
1.Tìm số tự nhiên a biết rằng 105 chia a dư 16 , 72 chia a dư 12
2. Tìm số tự nhiên a và b ( a>b ) biết a+b =270 và U7CLN ( a,b)=45
Bài 1/Tìm hai hai số tự nhiên a và b,biết rằng BCNN(a,b)=300;UCLN(a,b)=15.
Bài 2/Tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng là 2940 và BCNN của chúng là 210.
Ghi giùm mình cách giải với nka!
gợi ý bài 1 : a.b = BCNN(a,b) . UCLN(a,b) và mở SBT ra
không biết
Tìm 2 số tự nhiên a và b biết rằng BCNN (a,b) =72 và ƯCLN(a,b) =12
Mọi Người Giúp Mình Bài này Với ạ. Mình đang cần gấp.
Bài 3. 1) Tim hai số tự nhiên a và b biết rằng a + b = 810 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 45. 2) Tìm hai số nguyên tố p và q biết rằng p>q sao cho p+q và p −g đều là các số nguyên tố. Bài 4. 1) Cho hai số tự nhiên a và b thỏa mãn số m=(16a+17b)(17a+16b) là một bội số của 11. Chứng minh rằng số m cũng là một bội số của 121. 2) Tìm tổng tất cả các số tự nhiên có hai chữ số không chia hết cho 3 và 5 Bài 5. Cho hình vuông ABCD. Phần diện tích chung của ABCD và tam giác EFG được tô đen. Diện tích phần tô đen bằng 4/5 diện tích tam giác EFG và bằng 12 diện tích của hình vuông ABCD. Nếu diện tích tam giác EFG bằng 40cm, tính độ dài cạnh của hình vuông ABCD
Bài 9. Tìm hai số tự nhiên a và b biết rằng a+b=48 và UCLN (a;b)=6
Theo đề,ta có \(ƯCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow a=6.p\) và \(b=6.q\) ( b;q thuộc \(N\)* ) và \(ƯCLN\left(p;q\right)=1\)
Lại có : \(a+b=48\)
\(\Rightarrow6.p+6.q=48\)
\(\Rightarrow p+q=48:6=8\) mà \(ƯCLN\left(p;q\right)=1\)
\(\Rightarrow p=3\) và \(q=5\) hoặc \(p=1\) và \(q=7\)
Khi đó \(a=18\) và \(b=30\) hoặc \(a=6\) và \(b=42\)
theo đề bài,ta có: ucln(a,b)=6 =>a=6xp và b=6xq (p;q thuộc N*) và UCLN(p;q)=1
lại có a+b=48 =>6.p+6.q=48 =>p+q+48:6=8 mà UCLN(p,q)=1 P=3 và q=5 hoặc p=1;q=7 khi đó a=18 và b=30 hoặc p=6 và q=42
Bài 1: Tìm tất cả các ước chung của hai số tự nhiên liên tiếp.
Bài 2: Tìm ước chung của:
a) 2n+1 và 3n+1
b) 5n+6 và 8n+7 ( với n là số tự nhiên )
Bài 3: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 60 và 504 cùng chia hết cho a.
Bài 4: Đội văn nghệ của trường gồm 60 năm và 72 nữ về huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ được nhiều xã hội hơn, đội dự định chia thành tổ và phân phối nam nữ vào các tổ cho đều nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất thành bao nhiêu tổ ? Khi đó mỗi tổ có mấy nam, nữ ?
Bài 5: Tìm các ước chung của 450 và 1500 biết rằng chúng là các số tự nhiên có hai chữ số.
Tìm hai số tự nhiên a và b ( a > b ), biết rằng ước chung lớn nhất của chúng bằng 12 và bội chung nhỏ nhất của chúng bằng 72