Hợp chất A có ctpt C3H4O2 có thể tác dụng được với dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3/NH3,t0. Ctct của A là A.CH2=CHCHO B.HCOOCH=CH2 C.CH2=CHCOOH D.CH3COOCH=CH2
Một chất hữu cơ A có CTPT là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là
A. C2H5COOH
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. HOCCH2CH2OH
A tác dụng được với NaOH => A là axit, hoặc este.
A tác dụng được với AgNO3/NH3, to => A là este của axit fomic.
Đáp án cần chọn là: C
Một chất hữu cơ A có CTPT là C4H8O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là
A. CH3COOC2H5
B. C3H7COOH
C. HOCCH2CH2CH2OH
D. HCOOCH2CH2CH3
A tác dụng được với NaOH => A là axit, hoặc este.
A tác dụng được với AgNO3/NH3, to => A là este của axit fomic.
=> A là HCOOCH2CH2CH3 hoặc HCOOCH(CH3)CH3
Đáp án cần chọn là: D
Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH; CH3COOCH = CH2; HCOONH4; CH3COOC(CH3) = CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2 - CH = CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều kiện trên là:
A.3.
B.4
C.5
D.6
Chọn B.
Ta có: X + NaOH → sản phẩm tráng gương nên X có dạng HCOOR hoặc RCOOCH = CH - R1.
Vậy ta chọn các giá trị H - COO - CH3, CH3 - COO - CH = CH2, HCOONH4, HCOOCH2CH = CH2.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là?
A. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.
B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.
C. HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH.
D. CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.
Đáp án : D
2CH2=CHCOOH + CaCO3 → (CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O
HOCCH2CHO + 2Ag2O → HOOCCH2COOH + 4Ag
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C 3 H 4 O 2 . X tác dụng với CaCO 3 tạo ra CO 2 . Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 tạo ra Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là
A. HCOOCH = CH 2 , CH 3 COOCH 3
B. CH 3 CH 2 COOH , HCOOCH 2 CH 3
C. HCOOCH = CH 2 , CH 3 CH 3 COOH
D. CH 2 = CHCOOH , HOCCH 2 CHO
Đáp án D
2 CH 2 = CHCOOH + CaCO 3 → CH 2 = CHCOO 2 Ca + CO 2 + H 2 O
HOCCH 2 CHO + 2 Ag 2 O → HOOCCH 2 COOH + 4 Ag
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CHCOOH trong X là:
A. 0,72 gam
B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 0,56 gam
Este X có CTPT C5H8O4 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol. CTCT của X là?
A. CH3 - OOC - COOCH3
B. CH3 - OOC - COOC3H7
C. CH3OOC - CH2 - COOC2H5
D. CH3OOC - COOC2H5
Đáp án C
$CH_3OOC-CH_2-COOC_2H_5 + 2NaOH \to NaOOC-CH_2-COONa + CH_3OH + C_2H_5OH$
Cho các phản ứng sau
(1) Trùng hợp stiren
(2) CO2 + dung dịch C6H5OK
(3) C2H4 + dung dịch Br2/CCl4
(4) C6H5-CH3 + dung dịch KMnO4/H2SO4 (t0)
(5) C2H2 + dung dịch AgNO3/NH3
(6) C6H12O6 (glucozo)+ dung dịch AgNO3/NH3
(7) CH3COOCH=CH2 + dung dịch KOH
(8) C6H5OH + dung dịch HNO3đ (H2SO4 đ,t0)
Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
Các phản ứng oxi hóa khử là:
(3) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 ( C -2 → C -1)
(4) C6H5CH3 +3[O] → C6H5COOH + H2O (C-3 → C+3)
(6) C5H11O5CHO + [O] → C5H11O5COOH (C+1 → C+3)
(7) CH3COOCH=CH2 + KOH → CH3COOK + CH3CHO + H2O (C-2 → C+1 ; C-1 → C-3)
(8) C6H5OH +3 HNO3 → C6H2(NO3)3OH + 3H2O [ C-1 → C+1 (C đính với nhóm NO3)]
=>C
Cho các chất sau: (NH4)2SO4; CH3COONH4; CH2(NH2)COOH; HCOOCH3; C6H5ONa; CH2=CHCOOH; NaHCO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch KOH là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8