khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa, Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội.
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA.
B. AAAa
C. Aaaa.
D. aaaa.
Chọn đáp án C
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1 có kiểu gen là Aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAaa.
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA
B. AAAa
C. Aaaa.
D. aaaa
Chọn đáp án C
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1 có kiểu gen là Aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAaa.
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA và aaaa
B. AAAa và Aaaa
C. AAAa và aaaa
D. AAaa và aaaa
Chọn đáp án D
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau đc F1 có kiểu gen Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là Aaaa và aaaa.
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA và aaaa
B. AAAa và Aaaa
C. AAAa và aaaa
D. AAaa và aaaa
Đáp án D
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau đc F1 có kiểu gen Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là Aaaa và aaaa.
Ở lúa cho lai giữa 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa đời F1 xuất hiện một cây có kiểu gen AAa. Kết quả phân tích hóa sinh cho thấy hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng của cây này gấp 1,5 lần so với tế bào sinh dưỡng ở cây lưỡng bội 2n
a) Cây AAa thuộc dạng đột biến nào?
b)Muốn tạo giống lúa có năng suất cao, liệu chúng ta có thể sử dụng chất consixin là tác nhân gây đột biến được không? Vì sao?
a.
AAa là dangg đột biến tam bội
b.
Có thể được, vì cônsixin là một loại hóa chất phá hủy thoi vô sắc của tế bào tạo giống lúa tam bội hoặc tứ bội.
Chỉnh sửa xíu : AAA là đột biến tam bội.
Còn AAa là đột biến dị bội .Bạn viết sai nhé!
Lời giải :
Cơ thể bình thường bộ nst là 2n.Hàm lượng gấp 1.5 lần tức là 3n nên sẽ.là đột biến tam bội.
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen aaBb để gây tứ bội. Cây này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể tam bội ở F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây tứ bội F1 lai với nhau, có tối đa 15 sơ đồ lai.
III. Cho các cây lưỡng bội F1 lai với nhau, có tối đa 6 sơ đồ lai.
IV. Cho F1 tự thụ phấn, có tối đa 8 sơ đồ lai
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội
(aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại
KG = 1 × 4 = 4.
II đúng. Tứ bội lai với nhau
(aaaaBBbb × aaaaBBbb)
thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.
Tứ bội F1 có 5 kiểu gen.
→ Khi 5 kiểu gen này lai với nhau
thì có số sơ đồ lai
= 5 × (5+1)/2 = 15.
III đúng. Lưỡng bội lai với nhau
(aaBb × aaBb) thì có số loại
kiểu gen = 1 × 3 = 3.
→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.
IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội,
3 kiểu gen lưỡng bội.
→ Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này
tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai
= 8 sơ đồ lai.
(Thể tam bội không có khả năng sinh sản).
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen aaBb để gây tứ bội. Cây này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể tam bội ở F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây tứ bội F1 lai với nhau, có tối đa 15 sơ đồ lai.
III. Cho các cây lưỡng bội F1 lai với nhau, có tối đa 6 sơ đồ lai.
IV. Cho F1 tự thụ phấn, có tối đa 8 sơ đồ lai.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội (aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại KG = 1 × 4 = 4.
II đúng. Tứ bội lai với nhau (aaaaBBbb × aaaaBBbb) thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.
Tứ bội F1 có 5 kiểu gen. → Khi 5 kiểu gen này lai với nhau thì có số sơ đồ lai = 5 × (5+1)/2 = 15.
III đúng. Lưỡng bội lai với nhau (aaBb × aaBb) thì có số loại kiểu gen = 1 × 3 = 3.
→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.
IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội, 3 kiểu gen lưỡng bội. → Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai = 8 sơ đồ lai. (Thể tam bội không có khả năng sinh sản)
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:
1. Đời F1 có kiểu gen là Aaa
2. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho các cây lục bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được kiểu hình: 24 cao: 1 trắng.
3. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho cây lục bội giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa: 1 aaaa.
4. Cây F1 sau khi lục bội hoá sẽ có kiểu gen là AAAaaa.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A.4.
B.3.
C. 1.
D.2.
Chọn B
Vì: - Ở cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì sau giảm phân, cây mẹ sẽ tạo ra loại giao tử có khả năng thụ tinh là Aa. Khi giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của bố (a) sẽ tạo thành hợp tử (đời F1) mang kiểu gen Aaa à 1 đúng
- Cây F1 khi được lục bội hoá thì sẽ tạo ra cây lục bội mang kiểu gen là AAaaaa à 4 sai.
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với nhau, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x AAaaaa
G : l/5AAa : 3/5 Aaa : l/5aaa 1/5 AAa : 3/5Aaa : l/5aaa
F2 : l/25 AAAAaa : 6/25 AAAaaa : 11/ 25 Aaaaaa : 6/25 Aaaaaa : 1 / 25aaaaaa
à Kiểu hình thu được ở đời con là 24 cao : 1 thấp à 2 đúng
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x Aa
G: l/5AAa : 3/5Aaa : l/5aaa l/2A : l/2a
F2 : 1/10AAAa : 4/10AAaa : 4/10Aaaa : 1/10aaaa
à tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa à 3 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:
1. Đời F1 có kiểu gen là Aaa
2. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho các cây lục bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được kiểu hình: 24 cao: 1 trắng.
3. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho cây lục bội giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa: 1 aaaa.
4. Cây F1 sau khi lục bội hoá sẽ có kiểu gen là AAAaaa.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A.4.
B.3.
C. 1.
D.2.
Chọn B
- Ở cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì sau giảm phân, cây mẹ sẽ tạo ra loại giao tử có khả năng thụ tinh là Aa. Khi giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của bố (a) sẽ tạo thành hợp tử (đời F1) mang kiểu gen Aaa à 1 đúng
- Cây F1 khi được lục bội hoá thì sẽ tạo ra cây lục bội mang kiểu gen là AAaaaa à 4 sai.
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với nhau, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x AAaaaa
G : l/5AAa : 3/5 Aaa : l/5aaa 1/5 AAa : 3/5Aaa : l/5aaa
F2 : l/25 AAAAaa : 6/25 AAAaaa : 11/ 25 Aaaaaa : 6/25 Aaaaaa : 1 / 25aaaaaa
à Kiểu hình thu được ở đời con là 24 cao : 1 thấp à 2 đúng
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x Aa
G: l/5AAa : 3/5Aaa : l/5aaa l/2A : l/2a
F2 : 1/10AAAa : 4/10AAaa : 4/10Aaaa : 1/10aaaa
à tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa à 3 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3