bài 6 lập tất cả các tỉ lệ thức có thể với 4 số sau
-0,9;-1,7;0,36;4,25
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) = (\(-6\frac{1}{2}\) ) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
\(1.\)
\(a,\)
\(7.\left(-28\right)=\left(-49\right).4\)
Ta có : \(\frac{7}{-49}=\frac{4}{-28}\) \(\frac{-28}{4}=\frac{-49}{7}\)
\(\frac{7}{4}=\frac{-49}{-28}\) \(\frac{-28}{-49}=\frac{4}{7}\)
\(b,\)
\(0,36.4,25=0,9.1,7\)
Ta có : \(\frac{0,36}{0,9}=\frac{1,7}{4,25}\) \(\frac{0,36}{1,7}=\frac{0,9}{4,25}\)
\(\frac{4,25}{0,9}=\frac{1,7}{0,36}\) \(\frac{4,25}{1,7}=\frac{0,9}{0,36}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a, 7. ( -28 ) = ( -49 ) . 4
b, 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
a, 7. ( -28 ) = ( -49 ) . 4
\(\Rightarrow\frac{7}{-49}=\frac{4}{-28}\)
\(\Rightarrow\frac{-28}{4}=-\frac{49}{7}\)
b, 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
\(\frac{0,36}{0,9}=\frac{1,7}{4,25}\)
\(\Rightarrow\frac{0,9}{0,36}=\frac{4,25}{1,7}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
lập tất cả các tỉ lệ thức có thể đc từ các đẳng thức sau:
a, 7. (-28) = (-49) . 4;
b, 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
a) Với năm số 1;2;6;8;16. Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
b)Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 3/2 : 2/3 = 1/4 : 1/9
a, vì 1.16 = 2.8
Vậy ta có các tỉ lệ thức: \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{8}{16}\); \(\dfrac{1}{8}\) = \(\dfrac{2}{16}\); \(\dfrac{2}{1}\) = \(\dfrac{16}{8}\); \(\dfrac{16}{2}\) = \(\dfrac{8}{1}\)
b, \(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{1}{9}\) ⇒ \(\dfrac{3}{2}\).\(\dfrac{1}{9}\) = \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
1. lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số 3 ; 9;27;81
2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau : 1;5;25;125;625
1. Ta có : \(3\cdot81=9\cdot27\). Các tỉ lệ thức lập được là :
\(\frac{3}{9}=\frac{27}{81};\frac{3}{27}=\frac{9}{81};\frac{81}{9}=\frac{27}{3};\frac{81}{27}=\frac{9}{3}\)
2. Ta có ba đẳng thức : 1.625 = 5.125 ; 5.625 = 25.125 ; 1.125 = 5.25
Từ mỗi đẳng thức trên ta lập được 4 tỉ lệ thức . Vậy từ 5 số đã cho ta lập được 12 tỉ lệ thức
Bài 2: Các tỉ số sau có lập thành môt tỉ lệ thức không
a) 2/5 : 1/3 và 0,2 : 1,6
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau
a) 7x (-28) = (-49)x4
b) 3,6 x 4,25 = 9x1,7
Bài 5:
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau
a) 5; 25; 125; 625 b) -25; -2; 4; 50
Bài 3: Hãy lập tất cả câc tỉ lệ thức từ đẳng thức sau: 1.(-6) = 2.(-3).
Bài 4: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau: 2.9 = (-3).(-6).'
Giúp con 2 bài này với ạ , con cảm ơn các SƯ PHỤ đã trải sự đời , CẢM TẠ !!
Bài 3:
\(1.\left(-6\right)=2.\left(-3\right)\)
Các tỉ lệ thực lập được là:
\(\frac{1}{2}=\frac{-3}{-6};\frac{1}{-3}=\frac{2}{-6};\frac{-6}{2}=-\frac{3}{1};\frac{-6}{-3}=\frac{2}{1}\)
Bài 4:
\(2.9=\left(-3\right).\left(-6\right)\)
Các tỉ lệ thức lập được là:
\(\frac{2}{-3}=-\frac{6}{9};\frac{2}{-6}=-\frac{3}{9};\frac{9}{-3}=\frac{-6}{2};\frac{9}{-6}=-\frac{3}{2}\)
1.(-6)=2.(-3)
1/-3=2/-6;1/2=-3/-6;-3/1=-6/2;2/1;-6/-3
2.9=-3.-6
2/-6=3/9;-6/2=9/3;2/-3=-6/9;-3/2=9/-6
Bài 3 :
Các tỉ kệ thức lập được từ đẳng thức : 1 . ( - 6 ) = 2 . ( - 3 ) là :
\(\frac{1}{2}=\frac{-3}{-6}\) , \(\frac{1}{-3}=\frac{2}{-6}\), \(\frac{2}{1}=\frac{-6}{-3}\), \(\frac{-3}{1}=\frac{-6}{2}\)
Bài 4 :
Các tỉ kệ thức lập được từ đẳng thức : 2 . 9 = ( - 3 ) . ( - 6 ) là :
\(\frac{2}{-3}=\frac{-6}{9}\), \(\frac{2}{-6}=\frac{-3}{9}\), \(\frac{-3}{2}=\frac{9}{-6}\), , \(\frac{-6}{2}=\frac{9}{-3}\)