Mọi người giúp em câu hỏi này với ạ
Chuẩn độ 10,00ml dung dịch h2o2 hết 12,5ml dung dịch Kmno4 0,1N (K = 0,993). Tính nồng độ theo thể tích khí o2 của dung dịch h2o2 trên
Để xác định nồng độ dung dịch H2O2 , người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M . Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.
A. 9%
B. 17%
C. 12%
D. 21%
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
Cho chất xúc tác M n O 2 vào 100 ml dung dịch H 2 O 2 , sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O 2 (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H 2 O 2 ) trong 60 giây trên là
A. 2 , 5 . 10 - 4 m o l / ( l . s )
B. 5 , 0 . 10 - 4 m o l / ( l . s )
C. 1 , 0 . 10 - 3 m o l / ( l . s )
D. 5 , 0 . 10 - 5 m o l / ( l . s )
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 1,0.10-3 mol/(l.s)
B. 2,5.10-4 mol/(l.s).
C. 5,0.10-4 mol/(l.s).
D. 5,0.10-5 mol/(l.s).
Mn ơi giải bài này hộ mình ạ!!!!!!!! Thank kiu mn ạ!
Dung dịch hydro peroxit (H2O2) có nồng độ 3% w / w trong nước thường được sử dụng làm chất sát trùng vết thương. Trong một nhà máy sản xuất dung dịch H2O2 để phân phối cho các hiệu thuốc, người ta đổ đầy chai nhựa nặng 20 g bằng dung dịch 3% sao cho cả chai nặng 220 g. Khối lượng H2O2 (tính bằng g) trong mỗi bình là bao nhiêu?
Để xác định nồng độ của cation Fe2+ trong dung dịch đã được axit hoá người ta chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 hoặc dung dịch K2Cr2O7 theo các ớ đồ phản ứng sau:
Fe2+ + MnO4- + H+ ® Mn2+ + Fe3+ + H2O
Fe2+ + Cr2O72- + H+ ® Cr3+ + Fe3+ + H2O
Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá cần phải dùng 30ml dung dịch KMnO4 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch K2Cr2O7 thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,02M cần dùng là:
A. 10 ml
B. 15 ml
C. 20 ml
D. 25 ml
giúp em câu hỏi này với ạ, em vote cho luôn 10 điểm
câu hỏi ôn tập:khi hòa tan 16,8 g sắt bằng dung dịch HCl 21,90%
a) tính thể tích khí thu được
b) tính khối lượng axit cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{21,90}=100\left(g\right)\)
\(c,m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\)
\(m_{ddFecl_2}=\left(16,8+100\right)-0,3.2=116,2\left(g\right)\)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{38,1}{116,2}.100\%\approx37,79\%\)
Khi cho một lượng vừa đủ dung dịch loãng của KMnO4 và H2SO4 vào một lượng H2O2, thu được 2,24 lít O2 (đktc). Khối lượng của H2O2 có trong dung dịch đã lấy và khối lượng của KMnO4 đã phản ứng lần lượt là
A. 6,32g và 2,04 g
B. 2,04 g và 3,16 g.
C. 3,4 g và 3,16 g
D. 3,4 g và 6,32 g.
Khi cho một lượng vừa đủ dung dịch loãng của KMnO4 và H2SO4 vào một lượng H2O2, thu được 2,24 lít O2 (đktc). Khối lượng của H2O2 có trong dung dịch đã lấy và khối lượng của KMnO4 đã phản ứng lần lượt là
A. 6,32g và 2,04 g
B. 2,04 g và 3,16 g.
C. 3,4 g và 3,16 g
D. 3,4 g và 6,32 g