cho mk hỏi tí cho biết dân soos thế giới qua các thời kì (hình 1.2)trang 4sgk
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 - 2005
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và 2005.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm trên.
c) Nhận xét mật độ dân số các châu lục trên thế giới
a) Tính mật độ dân số
Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
b) Biểu đồ
Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
c) Nhận xét
Giai đoạn 1995- 2005:
- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:
+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).
- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).
- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).
Cho biểu đồ:
Tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 - 2015?
A. Toàn thế giới và 2 nhóm nước đều giảm, nhóm nước phát triển giảm nhanh nhất
B. Các nước phát triển cao hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển
C. Các nước phát triển thấp hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới
D. Các nước đang phát triển cao hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận thấy các nước phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển.
=> nhận xét không đúng là Các nước phát triển cao hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển.
=> Chọn đáp án B
Dựa vào báng 24.2 (trang 94 - SGK), hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650 - 2005.
Từ giữa thế kỉ XVII đến nay, phân bố dân cư giữa các châu lục có sự thay đổi.
- Số dân chấu Á đông nhất, vì đây là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, có tốc độ gia tăng tự nhiên cao và ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.
- Dân số châu Âu tương đối ổn định trong thời gian từ thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XVIII, sau đó dân số tăng lên vào giữa thế kỉ XIX do bùng nổ dân số, rồi bắt đầu giảm đột ngột, một phần vì xuất cư sang châu Mĩ và châu Đại Dương, nhưng chủ yếu vì mức tăng giảm liên tục cho đến ngày nay.
- Dân số châu Phi giảm mạnh từ giữa thế kỉ XVII cho đến giữa thế kỉ XIX, liên quan đến các dòng xuất cư sang châu Mĩ. Từ cuối thế kỉ XIX cho đến nay, dân số bắt đầu tăng lên do mức gia tăng tự nhiên rất cao.
- Dân số châu Mĩ tâng lên đáng kể nhờ các dòng nhập cư liên tục từ châu Phi, châu Âu.
- Riêng châu Đại Dương, số dân rất nhỏ so với tổng số dân thế giới, có tăng lên ít nhiều sau khi có dòng nhập cư từ châu Âu, châu Á tới.
Dựa vào hình 22.1 (trang 83 - SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005.
- Tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển thường cao hơn ở các nước phát trển. Trong nửa thế kỉ, từ 1950 - 2005, tỉ suất sinh 1 tất cả các nước đều có xu hướng giảm mạnh (1,7 lần), nhưng các nước phát triển giảm nhanh hơn (2 lần), khoảng cách giữa hai nhóm nước vẫn chưa thu hẹp được nhiều. Tỉ suất sinh từ năm 1950 I 1955 ở các nước đang phát triến cao hơn các nước phát triển 19 ‰ đến những năm 2004 1 2005 vẫn còn 13 ‰.
a)quan sát biều đồ trang 180-sgk chương trình mới .Hãy nhận xét tình hình gia tăng dân số thế giới qua các năm ?
b)Sự gia tăng dân số thế giới qua nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì về đời sống , sản xuất và tai nguyên môi trường
Dựa vào hình 22.2 (trang 84 – SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ờ các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005.
- Xu hướng biến động tỉ suất tử thô: có xu hướng giảm dần nhờ những biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội và cả trong mức sinh. Đầu thế kỉ XX, mức tử vong còn khá cao, nhưng từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã giảm nhanh.
- Đối với các nước phát triển, mức chết giảm nhanh, nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên, do cơ cấu già, tỉ lệ người lớn tuổi cao.
- Đối với các nước đang phát triển, mức chết giảm chậm hơn, nhưng hiện nay đã đạt mức thấp hơn so với các nước phát triển do dân số trẻ.
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo tuổi của thế giới thời kì 1950 – 2020.
(Đơn vị: %)
Năm | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
0-14 tuổi | 34,3 | 37,2 | 37,5 | 35,3 | 32,8 | 30,1 | 27,0 | 25,4 |
15-64 tuổi | 60,6 | 57,8 | 57,2 | 58,8 | 61,0 | 63,0 | 65,5 | 65,3 |
65 tuổi trở lên | 5,1 | 5,0 | 5,3 | 5,9 | 6,2 | 6,9 | 7,6 | 9,3 |
Theo bảng số liệu, nhân xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của thế giới?
A. 0 -14 tuổi giảm, 15 - 64 tuổi tăng, 65 tuổi trở lên giảm.
B. 0 -14 tuổi giảm,15 - 64 tuổi tăng, 65 tuổi trở lên tăng.
C. 0 -14 tuổi tăng, 15 - 64 tuổi tăng, 65 tuổi trở lên tăng.
D. 0 -14 tuổi giảm, 15 - 64 tuổi giảm, 65 tuổi trở lên tăng.
B. 0 -14 tuổi giảm,15 - 64 tuổi tăng, 65 tuổi trở lên tăng.
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2014 là
A. 7257,8 triệu người.
B. 7287,8 triệu người.
C. 7169,6 triệu người.
D. 7258,9 triệu người.
Giải thích:
- Tính dân số năm trước (Năm 2014):
- Gọi D2014: dân số năm 2014
D2015: dân số năm 2015
- Dân số năm 2014 là:
Áp dụng công thức: Dn = Do (1+Tg)^n
Ta có: D2015 = D2014 (1+Tg)1 -> D2014 = D2015 / (1+Tg)1
D2014 = D2015 / (1+Tg)1 = 7346 / (1+0,012)
D2014 = 7258,9 (triệu người).
Như vậy, dân số năm 2014 là 7258,9 triệu người.
Đáp án: D
Cho bảng số liệu:
Dân số thế giới thời kì 1804 – 2025
Bảng số liệu trên thể hiện nội dung nào sau đây
A. Cơ cấu dân số thế giới thời kì 1804 - 2025
B. Tình hình phát triển dân số thế giới thời kì 1804 - 2025
C. Tỉ suất gia tăng dân số thế giới thời kì 1804 - 2025
D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số thế giới thời kì 1804 - 2025