Bài 1: tìm 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
Bài 2: cho p lớn hơn hoặc bằng 5 và p;2p+1 đều là các số nguyên tố thì 4p+1 là số nguyên tố hay hợp số ?
Chứng tỏ rằng trong tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 không thể tìm thấy ba số lẻ liên tiếp đều là ba số nguyên tố
Cho 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp, tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu và bằng 180. hỏi tìm ba số lẻ liên tiếp đó
Gọi 3 số lẻ liên tiếp đó lần lượt là a; a+2; a+4 (Điều kiện a>0, a thuộc N)
Theo bài ra ta có phương trình:
\(\left(a+2\right)\left(a+4\right)-a\left(a+2\right)=180.\)
\(\Leftrightarrow a^2+6a+8-a^2-2a=180\)
\(\Leftrightarrow4a=172\)
\(\Leftrightarrow a=43\)(Thỏa mãn điều kiện)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+2=45\\a+4=47\end{cases}}\)
Vậy 3 số lẻ liên tiếp đó lần lượt là 43, 45, 47
gọi 3 số lẻ cần tìm là a b c
ta có
số lẻ liên tiếp => ta có hệ pt sau
a = b - 2
b = c - 2 ( dễ hiểu mà phải ko ví dụ như 1;3;5;7;9...........)
=> a + 2 = b
và c = a + 4
mặt khác Tích ahi số sau lớn hơn tích hai số đầu là 180
=> bc - ab = 180 => b(c - a) = 180 => (a + 2)(a + 4 - a) = 180 => a = 172/4 = 43
=> các số cần tìm là a = 43 b = 45 c = 47
k nha bn
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31
Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25.
Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}.
Bài 1:
a) Tổng của 44 số tự nhiên liên tiếp bằng 798. Tìm số bé nhất trong 4 số đó.
b) Tổng của 5 số lẻ liên tiếp bằng 1795. Tìm số lớn nhất trong 5 số đó.
c) Tìm số tự nhiên bé nhất có tổng là 15.
d) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng là 338.
Bài 2:
a) Hiệu của 2 số bằng 161. Biết rằng nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé đi 8 đơn vị thì số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số bé.
b) Tổng của 2 số bằng 274. Biết nếu cùng bớt đi ở mỗi số 8 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn.
c) Tìm 2 số tự nhiên có tổng bằng 571 và giữa chúng có 18 số chẵn.
d) Tìm 1 p/s có tổng tử số và mẫu số là 135 và phân số đó bằng 2/3.
e) Tìm 1 p/s biết mẫu số lớn hơn tử số 19 đơn vị và tổng tử số và mẫu số bằng 51.
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Số bé là: 1444 : 2 – 1 = 721
Số lớn là: 721 + 2 = 723
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Số bé là: (215 – 1) : 2 = 107
Số lớn là: 215 – 107 = 108
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
TBC của 4 số là: (38 + 42 + 67 + 9) : 3 = 52 .
Vậy A là: 52 + 9 = 61
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
TBC của 3 số là: (98 + 125 + 19) : 2 = 121 .
Vậy B là: 121 + 19 = 140
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
TBC của 3 số là: [(68 + 72 + 99) – 14] : 3 = 75
Vậy C là: 75 – 14 = 61
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 3 phần (số thương)
Tổng số phần: 3 + 1 = 4
- Số bé = (Tổng - số dư) : số phần
Số bé là: (425 - 41) : 4 = 96
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 96 x 3 + 41 = 329
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 2 phần (số thương)
Hiệu số phần: 2 -1 = 1
- Số bé = (Hiệu - số dư) : số phần
Số bé là: (57 - 9) : 1 = 48
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 48 x 2 + 9 = 105
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
- Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản.
Đổi 1,25 = 125/100 = 5/4
- Vậy số bé = 4 phần, số lớn 5 phần (Toán hiệu tỉ)
Hiệu số phần: 5 - 4 = 1
- Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần ) x phần số lớn
Số lớn: (1,25 : 1) x 5 = 6,25
- Số bé = Số lớn - hiệu
Số bé: 6,25 - 1,25 = 5
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản
Đổi 0,6 = 6/10 = 3/5
- Vậy số bé = 3 phần, số lớn 5 phần (Toán tổng tỉ)
Tổng số phần: 5 + 3 = 8
- Số lớn = (Tổng : tổng số phần) x phần số lớn
Số lớn: (280 : 8) x 5 = 175
- Số bé = Tổng - số lớn
Số bé : 280 - 175 = 105
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
- Hiệu của 2 số đó là: 20 x 1 + 1 = 21
- Số lớn: (2013 + 21) : 2 = 1017
- Số bé: 2013 - 1017 = 996
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
Bài giải:
a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = { 11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31}
\(a,C=\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
\(b,L=\left\{11;13;15;17;19\right\}\)
\(c,A=\left\{18;20;22\right\}\)
\(d,B=\left\{25;27;29;31\right\}\)
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 ; số lẻ là số tự nhiên có chữ sô staanj cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9 . Hai số chẵn ( hoặc số lẻ ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị
a, Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10
b, Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20
c, Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp , trong đó số nhỏ nhất là 18
d, Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp , trong đó số lớn nhất là 31
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 . Hai số chẵn ( hoặc lẻ ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị .
a) C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }.
b) L = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 }
c) A = { 18 ; 20 ; 22 }
d) B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31 }
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = { 11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31}
:v
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = { 11; 13; 15; 17; 19}
c) A = { 18; 20; 22}
d) B = { 25; 27; 29; 31}
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
b) L = {11 ; 13 ; ................ ; 19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B={27 ; 29 ; 31}
Học tốt!
Thân!
giúp mình giải toán với m.n
bài 1 tìm 3 số lẻ liên tiếp có tích bằng 12075
bài 2 tìm số tự nhiên n sao cho 2n+7 chia hết cho n+2
bài 3 hãy viết só 100 dưới dạng tổng các số lẻ liên tiếp
bài 4 tìm số tự nhiên có ba chữ số biết rằng nó tăng gấp n lần nếu cộng mỗi chữ số của nó với n n là số tự nhiên có thể gồm một hoặc nhiều chữ số