Tìm 2 số tự nhiên a và b biết a+b=66 và
ƯCLN(a,b)=6. Đồng thời có 1 số chia hết cho 5
Tìm 2 số tự nhiên a và b biết a + b = 66 , ƯCLN ( a,b ) = 6 .
Đồng thời có 1 số chia hết cho 5
Đây mà là Toán lớp 1 à bạn
cho 2 sơ tự nhiên a và b.a<b;a+b=66.WCLN (a;b)=6.Và 1 trong 2 số chia hết cho 5.Tìm a và b
Có sai đề ko bạn?
36 và 30 nha bạn !!!!!!!
tìm 2 số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng =66 , ƯCLN =6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
1) tìm 2 số tự nhiên, biết tổng của chúng =84, ƯCLN của chúng = 6
2) tìm 2 số tự nhiên a, b>0, biết ab=216 vàƯCLN(a,b)=6
Có bao nhiêu cặp số (a,b) với a;b thuộc N thoả mãn ƯCLN(a;b) =6 và a+b=66,đồng thời có 1 số chia hết cho 5
Gọi ước riêng lớn nhất của a;b lần lượt là m; n và (m; n) = 1
a = 6.m; b = 6.n
Theo bài ra ta có: 6.m + 6.n = 66
6.(m + n) = 66
m + n = 66 : 6
m + n = 11 vì (m; n ) = 1 nên ta có:
(m; n)=(1; 11); (2; 9); (3; 8); (4; 7);(5; 6);(6; 5);(7; 4); 8; 3); 9;2);(11;1)
Vì một trong hai số chia hết cho 5 nên (m; n) = (5; 6); (6;5)
Vậy có 2 cặp số (m; n) thì cũng có 2 cặp số (a; b) thỏa mãn đề bài.
a) tìm số tự nhiên nhỏ nhất có dạng 20ab sao cho nó đều đồng thời chia hết cho 2;3 và 5
b)tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 1554 còn tổng của chúng có dạng 2x3y đồng thời chia hết cho 2;5 và 9
a, Số tự nhiên có dạng 20ab chia hết cho 2 , 5
=> 20ab phải có tận cùng là chữ số 0
=> b = 0
Mà 20a0 phải nhỏ nhất và chia hết cho 3
=> a = 1
Vậy số đó là 2010
b, 2x3y muốn chia hết cho 2,5 có tận cùng là 0
=> y = 0
Mà 2x30 phải chia hết cho 9
=> ( 2 + x + 3 + 0 ) chia hết cho 9
=> 5 + x chia hết cho 9
=> x = 4
=> tổng bằng 2430
Số bé là :
( 2430 - 1554 ) : 2 = 438
Số lớn là :
2430 - 438 = 1992
Vậy số bé là 438
Số lớn là 1992
Tk mk nha !!
cảm ơn !!
a ) để số đó chia hết cho 2 và 5 thì b=0
vậy ta có số 20a0 để chúng chia hết cho 3 thì
a=( 1;4;7 )
Vậy a =( 1;4;7 ) và b= 0
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
tìm hai số tự nhiên có tổng = 66 và ƯCLN (6) đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm 2 số tự nhiên biết:
a) Tổng của chúng bằng 66. Ươc chung lơn nhât là 6. Đồng thời có một số chia hết cho 5.
b) Hiệu của chúng là 84. Ươc chug lớn nhất là 12.
c) Tích của chúng là 164. Ước chung lớn nhất là 6.