Bài 7. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 30% và %T – %X = 20%; trên mạch 2 có %X – %G = 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 1, số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ ?
Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là:
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. (2) Mạch 1 của gen có (A+G) = (T+X).
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A. (4) Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C
Gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit → Tổng số Nu của gen là 3000 Nu
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 300 : 0,15 =450 Nu
G = X = (3000 : 2) – 450 = 1050 Nu
Số Nu từng loại của từng Mạch là: A1 = T2 = 150
A2 = T1 = 450 – 150 = 300
G1 = X2 = 30%.1500 = 450 Nu
G2 = X1 = 1050 – 450 = 600 Nu
Xét các phát biểu của đề bài
I – Đúng. Mạch 1 của gen có G1/X1 = 450/600 = ¾
(2) – Sai. Mạch 1 của gen có A1 + G1 = 150 + 450 = 600; T1 + X1 = 300 + 600 = 900
(3) – Đúng. Mạch 2 của gen có A2 = 300, T2 = 150 → A2 = 2T2
(4) – Đúng. Mạch 2 có: A2 + X2 = 150 + 450 = 600
T2 + G2 = 300 + 600 = 900
→ Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
*Lưu ý: bài này đề bài cho 1500 cặp nuclêôtit nên tổng số nuclêôtit của gen là 1500.2=3000
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 1 của gen lần lượt là A1, T1, G1, X1
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 2 của gen lần lượt là A2, T2, G2, X2
A = T = 15% = 0,15.3000 = 450; G = X = 50% - 15% = 35% = 0,35.3000 = 1050
T1 = A2 = 150 ; G1 = X2 = 0,3.1500 = 450
T2 = A1 = A – A2 = 450 – 150 = 300; G2 = X1 = G – G1 = 1050 – 450 = 600
- G1 / X1 = 450/600 = 3/4 → 1 đúng
- (A1 + G1) = 300 + 450 = (T1 + X1) = 150 + 600 = 750 → II đúng
- T2 = 300, A2 = 150 → T2 = 2A2 → III đúng
- (A2 + X2) / (T2 + G2) = (150 + 450)/(300 + 600) = 2/3 → IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Một phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ có X + U = 30% và G – U = 10% số Nu của phân tử. Trong đó U = 240 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra mARN đó có số T = 20% và G = 30% số nu của mạch.
Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN
Một phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ có X + U = 30% và G – U = 10% số Nu của phân tử. Trong đó U = 240 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra mARN đó có số T = 20% và G = 30% số nu của mạch.
Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 90
B. 180
C. 190
D. 100
Đáp án C
Tổng nucleotit loại G=X = G1 +X1 = 100 +90 = 190
Gen nhân đôi 1 lần môi trường cần cung cập 190 nucleotit loại X
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 90
B. 180
C. 190
D. 100
Đáp án C
Tổng nucleotit loại G=X = G1 +X1 = 100 +90 = 190
Gen nhân đôi 1 lần môi trường cần cung cập 190 nucleotit loại X
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là: A = 70, G=100, X= 90, G= 80. Gen này nhân đôi 1 lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là:
A. 100
B. 190
C. 90
D. 180
Đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung, G1 = X2
Số nu loại X có trên cả 2 mạch là: X = X1 + X2 = X1 + G1 = 190
Gen nhân đôi 1 lần, môi trường cần cung cấp số nu loại X là 190.
Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen phiên mã một lần đã lấy của môi trường nội bào 180 Uraxin. Cho rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số lượng đơn phân của một mạch đơn ở vùng mã hóa của gen. Số nucleotit loại A,T,G,X có trên mạch bổ sung của gen là
A. 540,540,660,660
B. 420,180,240,360
C. 600,600,600,600
D. 180,420,360,240
Đáp án : B
Gen dài 4080 Ao ó có tổng số nu là 4080 : 3,4 x 2 = 2400
Mạch 1 : A1 – T1 = 20% số nu của mạch => A1 – T1 = 0,2 x 1200 = 240
Mạch 2 : A2 = 15% số nu của mạch=> A2 = 180; G2 = 2 × A2 = 360
Khi gen phiên mã đã lấy của môi trường 180 U ↔ Mạch có chứa 180 A là mạch mã gốc.
→Mạch 2 là mạch mã gốc, mạch 1 là mạch bổ sung
Có T1 = A2 = 180
→A1 = 240 + T1 = 420
X1 = G2 = 360
G1 = 1200 – A1 – T1 – X1 = 240