Tìm các số nguyên dương a, b thỏa mãn ab = 3(a-b)
Tìm các số nguyên dương a,b thỏa mãn `a^3 + a^2 + 2a vdots ab-1`.
tìm tất cả các số nguyên dương a;b;c;d thỏa mãn a+b+c+d-3=ab=cd
tìm các số nguyên dương a,b thỏa mãn ab=120 và (a,b)=6
tìm các số nguyên dương a, b thỏa mãn a²b+a+b chia hết cho ab²+b+7
Lời giải:
Ta có: a2b+a+b⋮ab2+b+7
⇒a2b2+ab+b2⋮ab2+b+7
⇔a(ab2+b+7)+b2−7a⋮ab2+b+7
⇔b2−7a⋮ab2+b+7
Ta xét các TH sau:
TH1: b2=7a→b⋮7→b=7t , khi đó a=7t2
Thay vào điều kiện ban đầu ta thấy luôn đúng.
TH2: b2−7a>0⇒b2−7a≥ab2+b+7
Vì a∈Z+⇒a≥1⇒ab2+b+7+7a>b2 (vô lý)
TH3: 7a−b2>0⇒7a−b2≥ab2+b+7
Để thỏa mãn điều kiện trên thì ít nhất b2<7⇔b∈{1;2}
Thay từng giá trị b vào điều kiện ban đầu ta thu được các cặp (a,b) thỏa mãn là: (11,1),(49,1)
Cho các số nguyên dương a,b thỏa mãn ab=2.(a-b).Tìm a,b
Tìm các số nguyên dương a, b thỏa mãn :5/a-b/3=1/6
Tìm các số nguyên dương a, b thỏa mãn :5/a-b/3=1/6
quy dong mau len rui tinh theo phuong phap uoc ay cau
Cho một ý là \(\frac{5}{a}-\frac{b}{3}=\frac{1}{6}\)
cho từng vd : a các cặp số có mẫu chung là 6 là
2,3 : 6,3;
cho các cặp số 1 \(\frac{5}{2}-\frac{b}{3}=\frac{1}{6}\)
2 \(\frac{5}{6}-\frac{b}{3}=\frac{1}{6}\)
cho các số b : \(\frac{5}{6,2}\)+ số đối của b thì số đó âm là âm hoặc dương
có một số vd -1,1,2,-2...7 sẽ có có thể
nên => \(\frac{5}{2}-\frac{7}{3}=\frac{1}{6}\)
Các bạn trình bày lời giải hoặc gợi ý nhé, mình cần gấp! Cảm ơn các bạn nhiều!
1. Tìm các số tự nhiên a, b, c sao cho a^2 - b, b^2 - c, c^2 - a đều là các số chính phương.
2. Cho các số nguyên dương x, y thỏa mãn điều kiện x^2 + y^2 + 2x(y+1) - 2y là số chính phương. CMR: x = y
3. Tìm số nguyên n thỏa mãn (n^2 - 5)(n + 2) là số chính phương
4. Tìm các số tự nhiên a, b thỏa mãn a^2 + 3b; b^2 + 3a đều là các số chính phương
5. Cho các số nguyên a, b, c thỏa mãn a^2 + b^2 + c^2 = 2(ab + bc + ca). CMR ab + bc + ca, ab, bc, ca đều là các số chính phương.
Tìm các số nguyên dương a,b thỏa mãn: a3+b3-3ab+1 là số nguyên tố
Bạn tham khảo nhé!!!!
a3+b3=3ab−1
⇔a3+b3−3ab+1=0⇔a3+b3−3ab+1=0
⇔(a+b)3−3ab(a+b)−3ab+1=0
⇔(a+b)3+1−3ab(a+b+1)=0
⇔(a+b+1)[(a+b)2−(a+b)+1]−3ab(a+b+1)=0
⇔(a+b+1)(a2+b2+1−ab−a−b)=0
Vì a,b>0a,b>0 nên a+b+1≠0
Do đó:
a2+b2+1−a−b−ab=0
⇔\(\frac{\left(a-b\right)^2+\left(a-1\right)^2+\left(b-1\right)^2}{2}\)=0
⇔a=b=1
Do đó: a2018+b2019=1+1=2
Ta có đpcm.
đề lm j cho a3+b3=3ab-1 đâu bạn
Các số nguyên dương a,b,c thỏa mãn: c+ 1/b = a+ b/a Chứng minh ab là lập phương 1 số nguyên dương
Mình đã làm 1 cách trong TKHĐ giờ làm cách 2 nhá
\(c+\frac{1}{b}=a+\frac{b}{a}\)
\(\Leftrightarrow c-a=\frac{b}{a}-\frac{1}{b}=\frac{b^2-a}{ab}\)
Khi đó \(b^2-a⋮ab\Leftrightarrow b^2-a=kab\) với k là số nguyên dương
Khi đó \(b^2=a\left(kb+1\right)\)
Mà \(\left(b;kb+1\right)=1\Rightarrow kb+1=1\Rightarrow kb=0\Rightarrow k=0\)
\(\Rightarrow a=b^2\Rightarrow ab=b^3\left(đpcm\right)\)