Một gen có 120 chu kì xoắn, A=3/2G. Đột biến làm cho gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 10,2 angtrong và có số liên kết hidro là 2874. Đột biến thuộc dạng gì?
Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là
A. A = T = 359, G = X = 540.
B. A = T = 360, G = X = 543.
C. A= T = 360, G = X = 537.
D. A = T = 363. G = X = 540.
Đáp án A
số Nu của gen = 90 x 20 = 1800.
=> số Nu từng loại A = 1800 x 0,2 = 360.
=> Số Nu loại A của gen sau đột biến = 360 – 3 = 357.
một gen A=500 nu , G=600 nu khi gen bị đột biến A=500 nu , G=600 nu
a. đây là loại đột biến gì ? tính số lượng liên kết hidro của gen ban đầu và gen đột biến .
b. trong trường hợp nào , gen sau đột biến có số liên kết hidro tăng hơn so với ban đầu .
em cảm ơn nhanh mai em còn thi
một gen có chiều dài 0,44302μm và có số nucleotit loại ađêin chiếm 30% tổng số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm gen đột biến hơn gen chưa đột biến 1 liên kết hidro nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) đột biến thuộc dạng nào của đột biến genvaf liên quan đến bao nhiêu cặp nu
b) tính số nucleotit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến
c) số lượng ,thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen bình thường và gen đột biến tổng hợp có gì giống và khác nhau
Một gen có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là
A. 12431.
B. 12396.
C. 24769.
D. 12400.
Đáp án: A
Số nucleotit của 2 gen là:
Gen bình thường:
Gen đột biến có chiều dài bằng gen bình thường nhưng có nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô → đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Gen đột biến có G=401
Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là: Gmt =G×(25 – 1) = 12431
Một gen có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là
A. 12431.
B. 12396.
C. 24769.
D. 12400.
Đáp án A
Số nucleotit của 2 gen là: N = 2 L 3 , 4 = 2400
Gen bình thường: 2 A + 2 G = 2400 A = 2 G → A = T = 800 G = X = 400
Gen đột biến có chiều dài bằng gen bình thường nhưng có nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô → đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Gen đột biến có G=401
Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là: Gmt =G×(25 – 1) = 12431
Một gen có số nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất hiện thêm 2 axit amin mới.
(1) Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn so với gen ban đầu.
(2) Chiều dài của gen đột biến là 1978,8 0A.
(3) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba liên tiếp nhau.
(4) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba bất kì ở vùng giữa gen.
(5) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 1 bộ ba.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Một gen có số nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất hiện thêm 2 axit amin mới.
(1) Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn so với gen ban đầu.
(2) Chiều dài của gen đột biến là 1978,80A.
(3) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba liên tiếp nhau.
(4) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba bất kì ở vùng giữa gen.
(5) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 1 bộ ba.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án B
- Vì sau đột biến phân tử protein giảm một aa và xuất hiện hai aa mới chứng tỏ gen đã xảy ra đột biến mất ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau.
- Vì mất Nu nên chiều dài của gen đột biến sẽ ngắn hơn chiều dài của gen ban đầu.
- Chiều dài của gen đột biến là: 1978.8A
Có 3 ý đúng là 1,2,3
Một gen có số nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất hiện thêm 2 axit amin mới.
(1) Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn so với gen ban đầu.
(2) Chiều dài của gen đột biến là 1978,8 0A.
(3) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba liên tiếp nhau.
(4) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba bất kì ở vùng giữa gen.
(5) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 1 bộ ba.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn đáp án B
- Vì sau đột biến phân tử protein giảm một aa và xuất hiện hai aa mới chứng tỏ gen đã xảy ra đột biến mất ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau.
- Vì mất Nu nên chiều dài của gen đột biến sẽ ngắn hơn chiều dài của gen ban đầu.
- Chiều dài của gen đột biến là: (1170-3x2):2x3,4=1978,8 A
Có 3 ý đúng là 1, 2, 3
Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
A. A = T = 360; G = X = 537
B. A = T = 360; G = X = 540
C. A = T = 359; G = X = 540
D. A = T = 363; G = X = 540
Đáp án C
Số Nu của gen = 90.20 =1800
ð Số nu từng loại A =1800.0,2=360
ð Số nu loại A của gen sau đột biến = 360-3=357