Bài 1
a) Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ các số sau : 1;2;4;8;16
b) Cho ba số 6;8;24 . Tìm số x sao cho x cùng ba số trên lập thành một tỉ lệ thức
NHANH NHA MÌNH ĐAG CẦN GẤP
a) Với năm số 1;2;6;8;16. Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
b)Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 3/2 : 2/3 = 1/4 : 1/9
a, vì 1.16 = 2.8
Vậy ta có các tỉ lệ thức: \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{8}{16}\); \(\dfrac{1}{8}\) = \(\dfrac{2}{16}\); \(\dfrac{2}{1}\) = \(\dfrac{16}{8}\); \(\dfrac{16}{2}\) = \(\dfrac{8}{1}\)
b, \(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{1}{9}\) ⇒ \(\dfrac{3}{2}\).\(\dfrac{1}{9}\) = \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
Bài 1: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ các số sau.
b); 2; 4; 8; 16
\(\dfrac{2}{4}=\dfrac{8}{16};\dfrac{4}{2}=\dfrac{16}{8};\dfrac{4}{16}=\dfrac{2}{8};\dfrac{16}{4}=\dfrac{8}{2}\)
Bài 1: Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không. Nếu lập được thì hãy viết tỉ lệ thức đó
a) 1,05 ; 30 ; 42 ; 1,47
b) 2,2 ; 4,6 ; 3,3 ; 6,7
Bài 3: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 7.(-28) = (-49).4
b) 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Câu hỏi thêm: ngoại tỉ là gì và trung tỉ là gì
a nhân b=c nhân d. a,d là ngoại tỉ, b và c là trung tỉ
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) = (\(-6\frac{1}{2}\) ) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
\(1.\)
\(a,\)
\(7.\left(-28\right)=\left(-49\right).4\)
Ta có : \(\frac{7}{-49}=\frac{4}{-28}\) \(\frac{-28}{4}=\frac{-49}{7}\)
\(\frac{7}{4}=\frac{-49}{-28}\) \(\frac{-28}{-49}=\frac{4}{7}\)
\(b,\)
\(0,36.4,25=0,9.1,7\)
Ta có : \(\frac{0,36}{0,9}=\frac{1,7}{4,25}\) \(\frac{0,36}{1,7}=\frac{0,9}{4,25}\)
\(\frac{4,25}{0,9}=\frac{1,7}{0,36}\) \(\frac{4,25}{1,7}=\frac{0,9}{0,36}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau: 2,4; 4,0; 2,1; 5,6.
Bài 5: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau: \(\dfrac{-12}{1,6}=\dfrac{55}{-7\dfrac{1}{3}}.\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 13.18 = 9.26; ii) MA.PQ = 3.5;
iii) MN.PQ = CD.EF ; iv) 2.AB = 7.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 5 20 = 1 , 6 6 , 4 ;
c) Lập tất cả các tỉ lê thức có từ bốn số sau: - 1; 5 ; -25 ; 125.
Bài 2: Các tỉ số sau có lập thành môt tỉ lệ thức không
a) 2/5 : 1/3 và 0,2 : 1,6
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau
a) 7x (-28) = (-49)x4
b) 3,6 x 4,25 = 9x1,7
Bài 5:
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau
a) 5; 25; 125; 625 b) -25; -2; 4; 50
Bài 1 : Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các tỉ lệ thức sau :
a, 15.20 = 15.16
b, 2,4.3,2=8.0,96