Những câu hỏi liên quan
Chi Nguyễn
Xem chi tiết
Triphai Tyte
15 tháng 8 2018 lúc 18:53

chỉ cần thêm ed vào sau các từ có quy tắc là được rồi 

vd như Played .......

Bình luận (0)
Nguyễn Hòa Bình
15 tháng 8 2018 lúc 19:22

là như thế này nè bạn

playedswambecamebroughtdiddreamtategotgavegrewrodesaidsawranpaidsatslewswungtoldwonwroteworkedtookmadeshotwentdrankclovecamebought

mk xong nhanh nhất nha đó

Bình luận (0)
Nguyễn Khắc Minh
17 tháng 8 2018 lúc 13:28

mình ghi 30 theo quy tắc và 30 bất quy tắc nha.

theo quy tắc :

1.played.

2.wanted.

3.looked.

4.listened.

5.stayed.

6.learned.

7. arrived.

8. travelled.

9.watched.

10.stopped.

11.tried.

12.studied.

13.cried.

14. agreed.

15. arrived.

16. obeyed.

17. omitted.

18.fitted.

19. cancelled.

20. trafficked.

21. picnicked.

22. wicked.

23. ragged.

24. sacred.

25. crooked.

26. aged.

27. beloved.

28.naked.

29.cooked.

30.tidied.

bất quy tắc :

1.gave.

2.said.

3.wrote.

4.brought.

5.became.

6.came.

7.ran.

8.rode.

9.overcame.

10.stood.

11.went.

12.bought.

13.bent.

14.burnt.

15.clung.

16.swam.

17.began.

18.broke.

19.blew.

20.ate.

21.saw.

22.bit.

23.hid.

24.caught.

25.taught.

26.flew.

27.did.

28.took.

29.knew.

30.sang.

học tốt k mình nha

Bình luận (0)
Ciel Phantomhive
Xem chi tiết

trả lời bạn lun cả thì :

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Bình luận (0)
GOODBYE!
15 tháng 9 2019 lúc 13:43

TRL:

thêm ed với từ có quy tắc

học bảng chia thì quá khứ ko có quy tắc 

VD1: Có quy tắc

wait-waited:chờ, đợi

VD2: Ko quy tắc

break-broke:đập vỡ, làm gẫy

Chúc bạn học tốt!

t.i.c.k nha

tks

Bình luận (0)
Ciel Phantomhive
15 tháng 9 2019 lúc 13:48

vậy thì tui có vd đây;

They (wear) wore the uniform two days ago

thế thì sao wear lại thành  wore 

          sao    e     lại thành    o

          sao      a    đâu

          sao   e       lại                 ra đây

Bình luận (0)
vietnam
Xem chi tiết
Châu Huỳnh Ngọc
21 tháng 2 2019 lúc 13:59

mai mik mới có

Bình luận (0)
Trà My
21 tháng 2 2019 lúc 14:03

https://ielts-share.com/360-dong-tu-bat-quy-tac-ban-day-du/

Cậu vào link này nhée

Bình luận (0)
Vũ Minh Đức
Xem chi tiết
33. Nguyễn Minh Ngọc
27 tháng 12 2020 lúc 10:26

Happily là trạng từ (Adverb) mà nhỉ

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Dương Thị Mai Linh
27 tháng 12 2020 lúc 10:25

happily là hiện tại

( tiếp diễn)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Phương Lan
27 tháng 12 2020 lúc 10:25

sự vật hồng chín như đèn đỏ từ nào là từ chỉ sự vật

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Tuấn Đậu
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
12 tháng 7 2021 lúc 13:02

loved

killed

played

stayed

lived

danced

kissed

helped

laughed

Washed

Looked

Sniffed

Watched

Danced

Called

Cleaned

Offered

Damaged

Used

Rubbed

Bình luận (0)
~Ác♥Ma~
Xem chi tiết
~Ác♥Ma~
8 tháng 8 2019 lúc 19:28

k mk nha

Bình luận (0)
Hiệp sĩ bống tối Tri...
8 tháng 8 2019 lúc 19:30

 vì muốn nobita học giỏi để thay đổi tương lai

chúc học tôys

và một năm học vui vẻ

Bình luận (0)
Nguyễn Tấn Phát
8 tháng 8 2019 lúc 19:30

Vì cháu  Sewasi nhớ Doreamon giúp đở (Mk nghỉ z)

Mk tk bạn rồi

Bình luận (0)
Lê Hà Vy
Xem chi tiết
王一博
19 tháng 2 2020 lúc 21:32

(A): S+ had  PII( Past paripal)+O

(P):S(o)+ had been PII( Past paripal)+ by O(s)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Aries
Xem chi tiết
Anna Taylor
18 tháng 12 2018 lúc 20:41

bất quy tắc hay có quy tắc?

Bình luận (0)
ღїαɱ_Thuyy Tienn《ᗪɾą》
18 tháng 12 2018 lúc 20:42

kể 10 động từ quá khứ 

Động từ
nguyên mẫu
 (V1)
Thể quá khứ 
(V2)
Quá khứ phân từ 
(v3)
Nghĩa của động từ
abideabode/abidedabode / abidedlưu trú, lưu lại
arisearosearisenphát sinh
awakeawokeawokenđánh thức, thức
bewas/werebeenthì, là, bị, ở
bearborebornemang, chịu đựng
becomebecamebecometrở nên
befallbefellbefallenxảy đến
beginbeganbegunbắt đầu
beholdbeheldbeheldngắm nhìn
bendbentbentbẻ cong
besetbesetbesetbao quanh
bespeakbespokebespokenchứng tỏ
bidbidbidtrả giá
bindboundboundbuộc, trói
bleedbledbledchảy máu
blowblewblownthổi
breakbrokebrokenđập vỡ
breedbredbrednuôi, dạy dỗ
bringbroughtbroughtmang đến
broadcastbroadcastbroadcastphát thanh
buildbuiltbuiltxây dựng
burnburnt/burnedburnt/burnedđốt, cháy
buyboughtboughtmua
castcastcastném, tung
catchcaughtcaughtbắt, chụp
chidechid/ chidedchid/ chidden/ chidedmắng, chửi
Bình luận (0)
shitbo
18 tháng 12 2018 lúc 20:42

saw

went 

ran            stood             ate             flied

fried           danced

killed

Bình luận (0)
GOODBYE!
Xem chi tiết
Nữ ❣√ Hoàng ♛⇝ Selfia ✔♫...
26 tháng 2 2019 lúc 20:16

dễ thui ! 

a, Thuyền được Người lái đò đẩy ra xa .

b, Đá bị người ta chuyển lên xe 

#bà_hoàng_lạnh_nhạt 

kb ạ 

Bình luận (0)
Phan Thanh Lâm
26 tháng 2 2019 lúc 20:16

aThuyen bi nguoi lai do day ra xa

bDa duoc nguoi ta chuyen len xe

Bình luận (0)

Bài làm

a) Người lái đò đẩy thuyền ra.

=> Thuyền được người lái đò đẩy ra xa

b) Người ta chuyển đá lên xe.

=> Người ta chuyển đá lên xe -> đây là câu bị động tương ứng ( nên không cần chuyển )
# Chúc bạn học tốt #

Bình luận (0)