Dịch từ sau ;
America
Russia
Australia
Korea
Japan.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch (BaHCO3)2.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
(3) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH
Và các đồ thị sau:
Đồ thị biểu diễn đúng với lượng hay số mol ion CO32- trong dung dịch theo tiến trình phản ứng là
A. Thí nghiệm 1-(c); Thí nghiệm 2 – (d); Thí nghiệm 3 – (a)
B. Thí nghiệm 1-(a); Thí nghiệm 2 – (b); Thí nghiệm 3 – (d)
C. Thí nghiệm 1-(b); Thí nghiệm 2 – (d); Thí nghiệm 3 – (c)
D. Thí nghiệm 1-(c); Thí nghiệm 2 – (b); Thí nghiệm 3 – (a)
Chọn đáp án A
(1) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch (BaHCO3)2.
+ Số mol CO32- sinh ra bị kết tủa ngay cho tới khi Ba2+ hết → tiến trình (c)
(2) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
+ CO32- sẽ giảm từ cực đại về 0 → tiến trình (d)
(3) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH
+ CO32- tăng tới cực đại rồi lại chuyển về 0 dưới dạng HCO3-→ tiến trình (a)
Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây
A. 1-a, 2-c, 3-b
B. 1-a, 2-b, 3-c
C. 1-b, 2-a, 3-c
D. 1-c, 2-b, 3-a
Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây?
A. 1-a, 2-b, 3-c.
B. 1-a, 2-c, 3-b.
C. 1-c, 2-b, 3-a.
D. 1-b, 2-a, 3-c.
Đáp án A
+ Đồ thị (a) cho thấy lượng Fe3+ từ 0 tăng dần sau đó không đổi nên ứng với thí nghiệm (1). Phương trình phản ứng:
+ Đồ thị (b) cho thấy lượng Fe3+ giảm dần về 0 nên ứng với phản ứng (2). Phương trình phản ứng:
+ Đồ thị (c) cho thấy lượng Fe3+ không đổi nên ứng với phản ứng (3). Phương trình phản ứng:
Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây
A. 1-a, 2-c, 3-b.
B. 1-a, 2-b, 3-c.
C. 1-b, 2-a, 3-c.
D. 1-c, 2-b, 3-a.
Chọn B.
- Đồ thị (a) cho thấy lượng Fe3+ từ 0 tăng dần sau đó không đổi nên ứng với thí nghiệm (1).
+ Phương trình phản ứng
+ Phương trình phản ứng :
- Đồ thị (c) cho thấy lượng Fe3+ không đổi nên ứng với phản ứng (3).
+ Phương trình phản ứng :
Có các thí nghiệm sau :
(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong
(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có các thí nghiệm sau :
(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong
(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2.
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
A. dung dịch AlCl3.
B. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl.
C. dung dịch NaAlO2.
D. dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2.
Đáp án D
Khi cho HCl vào dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2 thì phản ứng giứa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên nhưng vì lượng HCl quá nhỏ nên không quan sát thấy hiện tượng. Tiếp tục cho HCl vào thì lúc đó NaOH đã bị trung hoà hết, đến lượt phản ứng tạo kết tủa của NaAlO2 với HCl cho đến khi cực đại thì kết tủa Al(OH)3 bị hoà tan và sau đó dung dịch trở nên trong suốt khi thêm HCl đến dư.
Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục do AlCl3 phản ứng với NaOH, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư do Al(OH)3 bị hoà tan bới NaOH.
Nếu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa trong thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm sunfat thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch natri hiđroxit đến dư vào thấy dung dịch trong trở lại, sau đó nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào thấy dung dịch lại vẩn đục, nhỏ tiếp axit clohiđric đến dư vào thì dung dịch trong suốt trở lại.
Pt1 xuất hiện chất rắn kết tủa Al(OH)3
2NaOH+Al2(SO4)3->Na2SO4+Al(OH)3
Pt2 Naoh td với Al(OH)3
NaOH+AlOH->NaALO2+H2O
nhỏ HCl thu đc kết tủa mới
NaAlO2+HCl->NaCl+Al(OH)3
nhỏ tiếp , thì trung hòa dd
Al(OH)3+Hcl->AlCl3+H2O
Có các thí nghiệm sau
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 .
(b) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch Ca OH 2 .
(c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al 2 SO 4 3 .
(d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C
2 thí nghiệm tạo ra kết tủa là (a), (d).