1 gen có khối lượng = 756000 đvc tiến hành phiên mã 1 số lần và các ARN tạo ra có chứa tổng số 22671 lk photphodieste giữa đường và axit. số lần phiên mã bao nhiêu ?
Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC. Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:
A. 4788 aa
B. 1640 aa
C. 3360 aa
D. 1680 aa
Đáp án A
gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC nên tổng số nucleotit của gen là: 720000 : 300 = 2400 Nu
Số axit amin môi trường cung cấp khi tổng hợp 1 phân tử protein là: (2400:6) - 1 = 399 axit amin
Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là: 399 . 3. 4 = 4788 aa
Một gen có khối lượng là 372600 đvC, gen phiên mã 4 lần, mỗi bản phiên mã tạo ra đều có 6 riboxom tham gia dịch mã .mỗi ribôxôm dịch mã 2 lượt. Số lượt tARN tham gia vào quá trình dịch mã là:
A. 4944
B.9936
C.9888
D.19872
1 gen có khối lượng 372600 đvC có tổng số nu là 372600 : 300 = 1242
Gen phiên mã 4 lần tạo ra 4 mARN, mỗi mARN có 621 nucleotit
Một mARN có 621 nucleotit có 207 bộ ba, trong đó có 1 bộ ba kết thúc không được dịch mã
ð Sẽ có 206 lượt tARN tham gia và 1 lần dịch mã
4 mARN , 6 riboxom , mỗi riboxom dịch mã 2 lượt
ð Tổng số tARN tham gia là 4 x 6 x 2 x 206 = 9888
Đáp án C
Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.
(5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án A
(1) Gen điều hòa không thuộc operon.
(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.
(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào.
Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.
(5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án A
(1) Gen điều hòa không thuộc operon.
(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.
(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.
(5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án A
(1) Gen điều hòa không thuộc operon.
(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.
(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào.
Bài 3: Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC và G-A=20%
1) Tính tổng số Nu và số liên kết hydro của gen ? \
2) Gen phiên mã tổng hợp ARN . Xác định số ribônu trong phân tử ARN hình thành ?
3) Phân tử ARN hình thành di chuyển ra tế bào chất và tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit ( protein ). Xác định số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh ?
Khối lượng của gen là 9x105 đvC ??
Tổng số nu của gen : 9x105 : 300 = 3000 nu
Ta có : G - A = 20%
G + A = 50%
=> A = T = 15%N = 450; G = X = 35%N = 1050
Tổng số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 4050
2) Số rNu trong phân tử ARN hình thành
3000 / 2 = 1500 (rN)
3) Số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
1500/3 - 2 = 498 (aa)
1 gen có chiều dài 0.51 micromet.có A=28% số nu của gen.gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con,mỗi gen con phiên mã 3 lần tạo ra ARN. a,số lượng nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen là bao nhiêu. b,tính tổng số nu và môi trường cung cấp cho gen con phiên mã c,toàn bộ các phân tử mARN đều đi ra ngoài tế bào chất để thực hiện quá trình dịch mã.tính số axitamin môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên biết rằng mỗi mARN chỉ dịch mã 1 lần,mỗi lần có 2 riboxom trượt qua không lặp lại.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường xuyên diễn ra?
(1) Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN nhưng các phân tử mARN này không được dịch mã.
(3) ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
(4) Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
(5) Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành của operon Lac
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Đáp án A
Giải thích:
- Chỉ có sự kiện (1) thường xuyên xảy ra ngay cả khi môi trường có hay không có lactozơ.
- Gen cấu trúc chỉ phiên mã khi vùng O được tự do.
- ARN polimeraza thường xuyên liên kết với vùng khởi động P của operon Lac nhưng chỉ tiến hành phiên mã khi vùng O được tự do.
- Lactozơ chỉ liên kết với prôtêin ức chế khi môi trường có lactozơ.
- Khi có lactozơ, prôtêin ức chế không liên kết với vùng O
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 Å trong đó số nuclêotit loại A/G=2/3 . Gen trên tiến hành phiên mã (tổng hợp ARN) 4 lần, số lượng nu cung cấp là :
Tổng số nu của gen là
N = 5100 x 2 : 3,4 = 3000 nu
{ Ta có :A + G = 50% N = 1500 nu
Mà A/G = 2/3
=> A = T = 600 ; G = X = 900 } --> khongcanthietcholam
Môi trường cung cấp nu cho phiên mã 1 lần : N / 2 = 1500 nu
Môi trường cung cấp nu cho phiên mã 4 lần : 1500 x 4 = 6000 nu