Thực hiện sóng dừng có bước sóng bằng 12cm và biên độ tại bụng bằng 4cm kể từ điểm nút N có 10 điểm liên tiếp dao động với biên độ A=2cm. Hỏi điểm cuối cùng cách N một khoảng bao nhiêu?
M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết M N = 2 N P = 20 cm. Tính biên độ tại bụng sóng và bước sóng.
A. 4 cm, 40 cm.
B. 4 cm, 60 cm.
C. 8 cm, 40 cm.
D. 8 cm, 60 cm.
Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 6,3 cm, tại A là một nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng 0,8 biên độ tại bụng sóng là
A. 21.
B. 20.
C. 19.
D. 22.
Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 3 cm, tại A là một nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng 0,7 biên độ tại bụng sóng là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biên độ của bụng bằng 4cm. Một điểm có biên độ 2cm cách bụng sóng gần nhất một khoảng là 1cm. Bước sóng bằng
A. 3cm
B. 12cm
C. 4cm
D. 6cm
Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2mm và giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 3mm đều bằng 10cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây có giá trị nào sau đây:
A. 27cm
B. 36cm
C. 33cm
D. 30cm
Chọn A
*Hai điểm có cùng biên độ 2mm đối xứng nhau qua nút gần nhất và hai điểm có cùng biên độ 3mm đối xứng nhau qua bụng gần nhất. Do đó ta có
Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2mm và giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 3mm đều bằng 10cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây có giá trị nào sau đây?
A. 27cm
B. 36cm
C. 33cm
D. 30cm
Chọn đáp án A
Hai điểm có cùng biên độ 2mm đối xứng nhau qua nút gần nhất và hai điểm có cùng biên độ 3mm đổi xứng nhau qua bụng gần nhất. Do đó ta có:
2 = 2 a sin 2 π x n u t λ = 2 a sin 2 π .5 λ 3 = 2 a cos 2 π x b u n g λ = 2 a cos 2 π .5 λ ⇒ 2 2 + 3 2 = 2 a 2 ⇔ 2 a = 13
Giải phương trình ta được λ = 53 , 43 c m
Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là λ 2 ≈ 53 , 43 2 = 26 , 71 c m
Trên dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng giữa nút và bụng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây 1,2 m/s, biên độ dao động tại bụng là 4cm. Gọi N là một nút. P, Q là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm và ở hai bên của N. Tại thời điểm t, P có li độ 2cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất ∆t thì Q có li độ 3cm và đang hướng về vị trí biên. Tìm ∆t.
A. ∆t = 7/6 s
B. ∆t = 1/6 s
C. ∆t = 1/20 s
D. ∆t = 7/120 s
Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2mm và giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 3mm đều bằng 10cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 36cm.
B. 30cm
C. 33cm.
D. 27cm
Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2mm và giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 3mm đều bằng 10cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 36cm.
B. 30cm.
C. 33cm.
D. 27cm.
Đáp án D
+ Biên độ dao động của một phần tử dây cách nút một gần nhất một khoảng d được xác định bởi biểu thức a = cos 2 π d λ + π 2 hay a = A sin 2 π d λ
+ Hai điểm dao động với biên độ 2 mm gần nhau nhất phải đối xứng qua nút
Hai điểm dao động với biên độ 3 mm gần nhau nhất phải đối xứng qua bụng
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là λ 2 = 26 , 7 m m .