- có bao nhiêu dp mạch hở đơn chức có công thức c4h602 td vs ddnaoh
Có bao nhiêu hợp chất đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH
A. 8
B. 9
C. 10
D. 7
Có tất cả bao nhiêu hợp chất đơn chức, mạch hở chứa nguyên tử hidro linh động có công thức là C4H6O2?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, to) cần bao nhiêu mol H2 ?
A. 2 mol
B. 3 mol
C. 1 mol
D. 4 mol
Đáp án A
X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở
→ X là este 2 chức và có 1 vòng
→ công thức của X là CnHmO4
Mà X có công thức đơn giản nhất là C3H2O2
→ công thức phân tử của X là C6H4O4 ( Do X là este 2 chức)
Luôn có π + v=
6
.
2
+
2
-
4
2
= 5 = 2π COO + 1 vòng + 2π C=C
→ Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, t0): nH2 = 2π C=C = 2 mol.
X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, to) cần bao nhiêu mol H2 ?
A. 2 mol
B. 3 mol
C. 1 mol
D. 4 mol
Chọn đáp án A
X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở → X là este 2 chức và có 1 vòng → công thức của X là CnHmO4
Mà X có công thức đơn giản nhất là C3H2O2 → công thức phân tử của X là C6H4O4 ( Do X là este 2 chức)
Luôn có π + v = 5 = 2π COO + 1 vòng + 2π C=C
→ Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, t0): nH2 = 2π C=C = 2 mol
Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5
Hướng dẫn giải
C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là anđehit, xeton, ancol không no có 1 nối đôi C=C
Có 3 công thức thỏa mãn là
CH3-CH2-CHO
CH3-CO-CH3
CH2=CH-CH2OH
Chọn B
X là este thuần chức có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. X được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở. Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X (xt Ni, t0) cần bao nhiêu mol H2?
A. 4 mol
B. 3 mol
C. 1 mol
D. 2 mol
Đáp án : D
X tạo bởi axit 2 đơn chức => số O trong X = 4
=> X là (C3H2O2)2 hay C6H4O4 ( este vòng )
Có số (pi + vòng) = 5
=> số pi trong gốc hidrocacbon phản ứng H2 = 5 – số pi trong COO – số vòng = 2
=> X phản ứng tối đa với 2 mol H2
X là este được tạo bởi axit 2 chức mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (xúc tác Ni, to) cần bao nhiêu mol H2
A. 4 mol
B. 1 mol
C. 3 mol
D. 2 mol
Đáp án: D
Theo đề bài, este X có 4 nguyên tử oxi và là este vòng.
⇒
CTPT của X là
C
6
H
4
O
4
π
+
v
=
5
Trong X có 1 vòng, 2 liên kết trong nhóm COO, và 2 liên kết
π
trong mạch Cacbon.
Suy ra, để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần 5-1-2=2 mol H2
Hợp chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với NaOH. Vậy X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Đáp án C.
- Axit:
o CH3CH2CH2COOH
o (CH3)2CHCOOH
- Este
o HCOOCH2CH2CH3
o HCOOCH(CH3)2
o CH3COOC2H5
o C2H5COOCH3
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2 ( n ≥ 3)
D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Đáp án : B
Este tạo ra là este no, đơn chức, mạch hở => chứa 1 liên kết π và 2 oxi => CTTQ: CnH2nO2 (n ≥ 2)