Đáp án : D
X tạo bởi axit 2 đơn chức => số O trong X = 4
=> X là (C3H2O2)2 hay C6H4O4 ( este vòng )
Có số (pi + vòng) = 5
=> số pi trong gốc hidrocacbon phản ứng H2 = 5 – số pi trong COO – số vòng = 2
=> X phản ứng tối đa với 2 mol H2
Đáp án : D
X tạo bởi axit 2 đơn chức => số O trong X = 4
=> X là (C3H2O2)2 hay C6H4O4 ( este vòng )
Có số (pi + vòng) = 5
=> số pi trong gốc hidrocacbon phản ứng H2 = 5 – số pi trong COO – số vòng = 2
=> X phản ứng tối đa với 2 mol H2
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức trong 0,2 mol hỗn hợp X là
A. 10,82
B. 12,44
C. 14,93
D. 12,36
Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X và Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c
B. c = 2b
C. b = 2c
D. b = 3c
Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b=c
B. c=2b
C. b=2c
D. b=3c
Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic X và ancol Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được este đơn chức, mạch hở Z. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được este T có công thức phân tử C4H8O2. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)2C2H4
B. CH2(COOCH3)2
C. (COOC2H5)2.
D. (HCOO)2C3H6
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng số mol O2 đúng bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Đốt cháy hoàn toàn 0,125 mol hỗn hợp gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở X và 1 este không no (chứa 2 liên kết π ở gốc hiđrocacbon), đơn chức, mạch hở Y, thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol nước. Phần trăm số mol của este X trong hỗn hợp là
A. 60%
B. 80%
C. 20%
D. 40%
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY, đều có số C lớn hơn 1); T là este hai chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ 0,485 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 0,2M thu được 0,07 mol muối của X. Biết X là axit no, phần trăm khối lượng của T trong E là?
A. 42,2%
B. 44,6%
C. 43,6%
D. 45,5%