Em hãy giới thiệu cách pha chế:
a, 150(g) dung dịch BA(OH)2 4%
b, 200 (ml) dung dịch NA2SO4 0,2M
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M vào 200 ml dung dịch chứa Na2SO4 0,2M và FeSO4 xM thu được 24,04 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,30M
B. 0,60M
C. 0,15M
D. 0,45M
Có nBa2+ = 0,08 mol ; nOH- = 0,16 mol
Dd chứa 0,04 mol Na+ ; (0,04 +0,2x) mol SO42- ; 0,2x mol Fe2+
Có thể xảy ra các phương trình sau:
+/ Ba2+ + SO42- → BaSO4
+/ Fe2+ + 2 OH- → Fe(OH)2
+ T/H 1: 0,2x< 0,04 mol => Ba2+ ; OH- dư
=> m kết tủa = 233.(0,4 +0,2x) + 90.0,2x= 24,04
=> x= 0,23 (L)
+ T/H 2 : 0,04 0,2x < 0,08 mol => SO42- dư ; OH- hết
=> m kết tủa = 233.0,8 + 90.0,2x = 24,04
=> x= 0,3 M (TM)
=>A
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%: 
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4: 
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
Câu 3: Từ nước cất và dụng cụ cần thiết coi như có đủ hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a.50g dung dịch MgCl2 5%.
b. 200g dung dịch CuSO4 4%.
c. 150 ml dung dịch NaCl 3M
d. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế a, 50 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO42m
b, 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Để giải các bài toán pha chế dung dịch, chúng ta sẽ áp dụng công thức pha loãng dung dịch:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Trong đó:
\(C_{1}\) là nồng độ ban đầu của dung dịch (mol/L hoặc %).\(V_{1}\) là thể tích dung dịch cần lấy từ dung dịch ban đầu (L hoặc mL).\(C_{2}\) là nồng độ mong muốn của dung dịch (mol/L hoặc %).\(V_{2}\) là thể tích dung dịch cần pha chế (L hoặc mL).A. Pha chế 50 ml dung dịch MgSO₄ 0,4 M từ dung dịch MgSO₄ 2MDữ liệu:
\(C_{1} = 2\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ ban đầu).\(C_{2} = 0 , 4\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ cần pha chế).\(V_{2} = 50\) ml (thể tích dung dịch cần pha chế).Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)\(2 \times V_{1} = 0 , 4 \times 50\)\(V_{1} = \frac{0 , 4 \times 50}{2} = 10 \&\text{nbsp};\text{ml}\)
Kết luận:
Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M.Thêm nước cất cho đến khi thể tích dung dịch đạt 50 ml.B. Pha chế 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%Dữ liệu:
\(C_{1} = 10 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl ban đầu).\(C_{2} = 2 , 5 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl cần pha chế).\(m_{2} = 50\) g (khối lượng dung dịch NaCl cần pha chế).Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Tuy nhiên, trong trường hợp này, thay vì thể tích, chúng ta dùng khối lượng dung dịch.
Tính khối lượng dung dịch cần pha chế:Nồng độ \(C_{2} = 2 , 5 \%\), nghĩa là 2,5 g NaCl trong 100 g dung dịch.Khối lượng dung dịch cần pha chế là 50 g, ta cần tính khối lượng NaCl trong 50 g dung dịch:Kết luận:
Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10%.Thêm nước cất cho đến khi tổng khối lượng dung dịch đạt 50 g.Tóm lại:a: Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M và thêm nước đến 50 ml.b: Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10% và thêm nước đến 50 g.hãy tính toán và giới thiệu cách và giới thiệu cách pha chế :
a, 100g dung dịch nacl 15%
b, 200ml dung dịch cuso4 1m
giúp mình câu này nhé mình cản ơn
bây h nghĩ lại theeys nó khó Hãy trình bãy cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a, 100g dung dịch NACL15%
b, 200ml dung dịch CUSO4 1M
mình làm ở câu trước rồi bạn xem lại nhé
mình nhìn thấy rồi mình cản ơn bạn dố là hoá học đấy không phải lịch sử đâu tớ ghi nhàm hoá học 8 đấy mình làm xong rồi bạn đã làm đúng
BT2:
a) Nêu cách pha chế 300 gam dung dịch KCL 5% từ dung dịch KCL 15%
b) Nêu cách pha chế 200 ml dung dịch BACl2 1M từ dung dịch BaCl2 2M
a) m KCl = 300.5% = 15(gam)
m dd KCl = 15/15% = 100(gam)
m nước cần thêm = 300 - 100 = 200(gam)
Pha chế :
- Chuẩn bị 100 gam dung dịch KCl 15% vào cốc 1 lít
- Đong thêm 200 gam nước vào cốc,khuấy đều
b) n BaCl2 = 0,2.1 = 0,2(mol)
V dd BaCl2 2M = 0,2/2 = 0,1(lít) = 100(ml)
V nước cần thêm = 200 - 100 = 100(ml)
Pha chế :
- Chuẩn bị 100 ml dd BaCl2 2M vào cốc 500 ml
- Đong thêm 100 ml nước vào cốc,khuấy đều