Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S): (x-2)2+(y-1)2+(z-1)2=9 và M(x0;y0;z0) thuộc (S) sao cho A = x0+2y0+2z0 đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó x0+y0+z0 bằng:
A: 2
B:-1
C:-2
D:1
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho các điểm A(4;2;5) B(0;4;-3) C(2;-3;7) Biết điểm M(x0;y0;z0) nằm trên mặt phẳng Oxy sao cho M A ⇀ + M B ⇀ + M C ⇀ đạt giá trị nhỏ nhất. Tính tổng P=x0+y0+z0
A. P=-3
B. P=0
C. P=3
D. P=6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;-3;7), B(0;4;-3), C(4;2;5). Biết điểm M( x 0 ; y 0 ; z 0 ) nằm trên mặt phẳng (Oxy) sao cho M A → + M B → + M C → có giá trị nhỏ nhất. Khi đó giá trị của tổng P = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. P = 0
B. P = 6
C. P = 3
D. P = -3
Đáp án C.
Gọi C là trọng tâm của tam giác ABC ⇒ G 2 ; 1 ; 3
Khi đó M A → + M B → + M C → = 3 M G → + G A → + G B → + G C → ⏟ 0 = 3 M G → = 3 M G .
Suy ra M G m i n ⇔ M là hình chiếu của G trên mp (Oxy) ⇒ M 2 ; 1 ; 0 .
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;-3;7), B(0;4;-3), C(4;2;5). Biết điểm M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) nằm trên mp (Oxy) sao cho M A → + M B → + M C → có giá trị nhỏ nhất. Tổng P = x 0 + y 0 + z 0 có giá trị bằng
A. P = 0
B. P = 6
C. P = 3
D. P = -3
Đáp án C
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC => G(2;1;3)
Suy ra MG min <=>M là hình chiếu của G trên (Oxy) => M(2;1;0)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y - z - 1 = 0 và điểm A(1;0;0) ∈ (P). Đường thẳng ∆ đi qua A nằm trong mặt phẳng (P) và tạo với trục Oz một góc nhỏ nhất. Gọi M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) là giao điểm của đường thẳng ∆ với mặt phẳng (Q): 2x + y - 2z + 1 =0. Tổng bằng S = x 0 + y 0 + z 0
A. -5
B. 12
C. -2
D. 13
Đáp án D
Gọi phương trình đường thẳng ∆ là
Vì ∆ nằm trong mặt phẳng (P)
Góc giữa hai đường thẳng ∆ và Oz là
Ta có
Khi cos α lớn nhất ⇒ α nhỏ nhất và bằng a r cos 6 3 . Xảy ra khi b = 2 c = 2 a
Do đó, phương trình đường thẳng ∆ là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y + z -8 =0 và ba điểm A(0;-1;0), B(2;3;0), C(0;-5;2). Gọi M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho MA=MB=MC. Tổng S = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. -12
B. -5
C. 12
D. 9
Đáp án D
Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là
Phương trình mặt phẳng trung trực của AC là
Chọn x = 1
Phương trình đường thẳng giao tuyến của ( α ) và ( β ) là
Vì MA=MB=MC
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho phương trình mặt phẳng (P): x+2y+z-8=0 và ba điểm A(0;-1;0),B(2;3;0),C(0;-5;2). Gọi M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho MA=MB=MC. Tổng S = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. -12
B. -5
C. 9
D. 12
Ta có:
⇒ S = x 0 + y 0 + z 0 = 9
Chọn đáp án C.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A (2; -3; 7), B (0; 4; -3) và C (4; 2; 5). Biết điểm M x 0 ; y 0 ; z 0 nằm trên (Oxy) sao cho M A → + M B → + M C → có giá trị nhỏ nhất. Khi đó tổng P = x 0 + y 0 + z 0 bằng:
A. P = 0
B. P = 6
C. P = 3
D. P = -3
Chọn C
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC => G = (2; 1; 3)
Khi đó
Nên có giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi MG ngắn nhất, khi đó M là hình chiếu vuông góc của G (2; 1; 3) trên (Oxy)
Do đó M (2; 1; 0).
Vậy
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x - 1 2 + y - 3 2 + z - 2 2 = 4 . Gọi N x 0 ; y 0 ; z 0 là điểm thuộc (S) sao cho khoảng cách từ điểm N đến mặt phẳng (Oxz) lớn nhất. Giá trị của biểu thức P = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 4.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 3 1 = y - 1 2 = z - 3 3 và hai điểm A(2;0;3), B(2;-2;-3). Biết điểm M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) thuộc d thỏa mãn P = M A 4 + M B 4 + M A 2 . M B 2 nhỏ nhất. Tìm y 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : x + y - z - 1 = 0 và điểm A 1 ; 0 ; 0 ∈ P . Đường thẳng ∆ đi qua A nằm trong mặt phẳng (P) và tạo với trục Oz một góc nhỏ nhất. Gọi M x 0 ; y 0 ; z 0 là giao điểm của đường thẳng ∆ với mặt phẳng Q : 2 x + y - 2 z + 1 = 0 . Tổng S = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. -5
B. 12
C. -2
D. 13