Có 2 chủng virút A và virút B . Lấy vỏ capsit A trộn với lõi virut B tạo ra virút lai
a. Virút lai có thể xâm nhập vào vật chủ nào?
b. Gỉa sử sau khi xâm nhập , virút lai nhân lên . Virút mới có thể xâm nhập vào vật chủ nào . Vì sao?
Một loại virut sau t ngày có số lượng là N(t) biết N ' t = 1000 1 + 0 , 5 t và lúc đầu đám virút có số lượng là 300.000 con. Vậy sau 5 ngày số lượng virút là
A. 304507 con
B. 302537 con
C. 303406 con
D. 302506 con
Một loại virut sau t ngày có số lượng là N(t) biết N'(t)= 1000 1 + 0 , 5 t và lúc đầu đám virút có số lượng là 300.000 con. Vậy sau 5 ngày số lượng virút là
A. 302506 con
B. 303406 con
C. 304507 con
D. 302537 con
Có một con virút trong một chiếc bình cứ 1 giây nó lại sinh ra gấp đôi số lượng con có trong bình. Hỏi đến giây thứ bao nhiêu số lượng con virút bằng 1/2 chiếc bình.Biết sau 1 phút số lượng con virút sẽ chiếm hết bình?
59 giây có trên chung kết chinh phục
Cứ sau 1 phút số virut sẽ đầy bình tức sau 60 giây thì số virut sẽ đầy binh
Vậy sau 59 giây số vi rút bằng 1/2 chiếc bình
59 giây vì một giây nữa là được một phút và virút sẽ chiếm hết cái bình.
Người ta tìm được một loài cỏ dại có gen quy định đặc tính quý là kháng lại virút gây bệnh vàng lá. Người ta có thể chuyển gen này vào cây trồng bằng những cách nào?
Cho nội dung sau về HIV-AIDS:
(1) HIV- AIDS là bệnh do virút gây ra.
(2) HIV- AIDS có ba con đường lan truyền: đường máu, đường tình dục, đường từ mẹ sang con.
(3) HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường máu.
(4) Bệnh HIV có 2 giai đoạn : sơ nhiễm (thời kì cửa sổ) và giai đoạn AIDS.
(5) Người bị HIV thường chết do virút HIV làm mất sức đề kháng, sụt cân, sốt, lở loét toàn thân.
(6) Hiện nay, HIV đã trở thành căn bệnh thế kỉ chưa có thuốc đặc trị và đang đe dọa tính mạng nhân loại.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án B
(1) Đúng.
(2) Đúng
(3) Sai, HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường tình dục.
(4) Sai, bệnh HIV có 4 giai đoạn: sơ nhiễm, nhiễm HIV không triệu chứng, cận AIDS và AIDS.
(5) Sai, người bị HIV thường chết do bị các vi sinh vật khác tấn công do suy giảm miễn dịch.
(6) Đúng.
Một số thông tin về HIV-AIDS:
Bệnh AIDS được gây nên bởi virus HIV.
Quá trình lây nhiễm của virut bắt đầu khi nó xâm nhập vào tế bào người.
Trong tương lai không xa HIV có thể chữa được.
STUDY TIP
Hạt virut gồm hai phân tử ARN, các protein cấu trúc và enzim đảm bảo cho sự lây nhiễm liên tục. Virut sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp ADN trên khuôn ARN. Sau đó, nhờ enzim này từ mạch ADN vừa tổng hợp được dùng làm khuôn để tạo mạch ADN thứ hai. Phân tử ADN mạch kép được tạo ra sẽ xen vào ADN tế bào chủ nhờ enzim xen. Từ đây, ADN virut nhân đôi cùng với hệ gen của người
Khi nói đến các cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.
II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực.
III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.
IV. Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án A
Nhận định các phát biểu:
(1) à đúng. Vi sinh vật nào cũng có quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã.
(2) à sai. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực (mọi SV đều có dịch mã tổng hợp polipeptit).
(3) à sai. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau (chỉ đúng cho nhân chuẩn. Vì gen nhân chuẩn phân mảnh, từ 1 gen à 1 loại mARNsơ khai sau đó cắt intron à nhiều loại mARNtrưởng thành à nhiều loại polipeptit).
(4) à đúng. Sự nhân đôi của ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian, còn phiên mã diễn ra ở pha G1 của kì trung gian của phân bào (ở nhân chuẩn).
Khi nói đến các cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.
II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực.
III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.
IV. Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Nhận định các phát biểu:
(1) à đúng. Vi sinh vật nào cũng có quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã.
(2) à sai. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực (mọi SV đều có dịch mã tổng hợp polipeptit).
(3) à sai. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau (chỉ đúng cho nhân chuẩn. Vì gen nhân chuẩn phân mảnh, từ 1 gen à 1 loại mARNsơ khai sau đó cắt intron à nhiều loại mARNtrưởng thành à nhiều loại polipeptit).
(4) à đúng. Sự nhân đôi của ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian, còn phiên mã diễn ra ở pha G1 của kì trung gian của phân bào (ở nhân chuẩn).
Vậy: A đúng.
Khi nói đến các cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.
II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực.
III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.
Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án A
Nhận định các phát biếu
(1) → đúng. Vì sinh vật nào cũng có quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã.
(2) → sai. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực (mọi sv đều có dịch mã tổng hợp polipeptit).
(3) → sai. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại-chuỗi polipeptit khác nhau (chỉ đúng cho nhân chuẩn. Vì gen nhân chuẩn phân mảnh, từ 1 gen → 1 loại sau đó cắt intron → nhiều loại → nhiều loại polipeptit).
(4) →đúng. Sự nhân đôi của ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian; còn phiên mã diễn ra ở pha G1 của kì trung gian của phân bào (ở nhân chuẩn).
Một ổ dịch cúm gà virút H5N7 lây lan đều ra mọi phía trong phạm vi 28.260.000 m vuông .Hỏi gà vùng dân cách đó 3,2 km có thể bị lây nhiễm hay không .Vì sao?