Cho 2 số tự nhiên a,b thỏa mãn
7 nhỏ nhơn hoặc bằng a<b<12
tìm các số tự nhiên x sao cho
a,x thuộc B(12)và 20 nhỏ nhơn hoặc bằng x nhỏ hơn hoạc bằng 50
Ta có :
x thụôc B(12) => x thuộc { 0 ; 12;24;36;48;60;....}
mà 20 nhỏ hơn hoặc bằng x nhỏ hơn hoạc bằng 50
=> x thuộc { 24;36;48 }
Vậy, x thuộc { 24;36;48}
Dấu thì bạn thự viết thay chữ nha
Chúc bn học giỏi
Ta có :
x thuộc B(12)={0;12;24;36;48;60;72;...}
Mà 20<x<50=>x thuộc {24;36;48}
Vậy x thuộc {24;36;48}
a)1<|x-2|<4.tìm số nguyên x
b)cho x<y<0 và |x|-|y|=100.tính x-y
c)tìm số nguyên x,y thỏa mãn |x+11-13|+|y+10-13| nhỏ nhơn hoặc bằng 0
cho 3 số tự nhiên a,b,c thỏa mãn:
a<b nhỏ hơn hoặc = c;23<a<30;10<c<26.khi đó b bằng ...
chứng minh rằng nếu a và b là các số tự nhiên thỏa mãn 5a+3b và 13a+8b cũng chia hết cho 2015 thì a chia hết cho 2015 và b cũng chia hết chia hết cho 2015
2)tìm số tự nhiên n để
(15-2n) chia hết cho (n+1) với n nhỏ hơn hoặc bằng 7
Viết các tập hợp sau bằng hai cách :
a, Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 , nhỏ hơn 21
b, Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 9
c, Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 8
d, Tập hợp D các số tự nhiên không nhỏ hơn 5
a) => Ta có tập hợp của x là: {8>x<21|x\(\in\)N}
=> x = {9,10,11,...,20}
b) => Ta có tập hợp x như sau : {2\(\ge\)x \(\le\) 9|x\(\in\)N}
=> x = {2,3,4,...,9}
c) => Ta có tập hơn số x như sau : {x<8|x\(\in\)N}
=> x = {1,2,3,..,7}
d) => Ta có tập hơn số x như sau : {x<5|x\(\in\)N}
=> x = {1,2,3,4,5}
a, C1 : \(A=\left\{x\in N\left|8< x< 21\right|\right\}\)
C2 : \(A=\left\{9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20\right\}\)
b, C1 :\(B=\left\{2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\)
C2 : \(B=\left\{x\in N\left|2\le x\le9\right|\right\}\)
c, C1 : \(C=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7\right\}\)
C2 : \(C=\left\{x\in N\left|x< 8\right|\right\}\)
d, C1 : \(C=\left\{6;7;8;9;...\right\}\)
C2:\(C=\left\{x\in N\left|x>5\right|\right\}\)
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho x nhỏ thua 132 lớn hơn hoặc bằng 15 .
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách
b)Tập hợp A có bao nhiêu phần từ?
c)Tập hợp B gồm các số tự nhiên x lẻ sao cho x nhỏ thua 100 lớn hơn 3
+Viết tập hợp B bằng 2 cách
+Tập hợp B có bao nhiêu phần tử là số nguyên tố, hợp số .Liệt kê các phần tử đó
a) Cách 1: Liệt kê: \(A=\left\{15;16;17;18;...;131\right\}\)
Cách 2: Biểu diễn tập hợp theo dấu hiệu đặc trưng:\(A=\left\{x\in N|15\le x< 132\right\}\)
b) Số phần tử của tập hợp A là: \(\left(131-15\right):1+1=117\) phần tử
c) Cách 1: \(B=\left\{5;7;9;11;...;99\right\}\)
Cách 2: \(B=\left\{x=2n+1;n\in N|3< x< 100\right\}\)
Tập B có 21 phần tử là số nguyên tố,
Các số nguyên tố của tập B là: 5; 7; 11;13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 79; 83; 89; 97
Tập B có (99-5):2+1= 48 phần tử, trong đó số phần tử là hợp số là 48- 21 = 27 phần tử
viết mỗi tập hợp sau bằng 2 cách
a/ tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 16
b/ tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 10
a) A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 15}
A = {x thuộc N; x < 16}
b) B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 10}
\(B=\left\{x\in N;x\le10\right\}\)
A, cách 1 A= {0, 1,2,3,.....,15}
cách 2 A= { A thuộc N / 0< A < 16 }
B, cách 1 B= { 0,1,2,.......,10}
Cách 2 B = { B thuộc N / B < hơn hoặc bằng 10}
Câu 1. (2 điểm) Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 8, B là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn hoặc bằng 7. a) Viết tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử. b) Dùng ký hiệu để biểu diễn quan hệ giữa A và B.