viết cấu trúc của thì hiện tại đơn
cấu trúc phối hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
cấu trúc phối hợp thì hiện tại đơn và tương lai đơn
cấu trúc phối hợp thìquá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
cấu trúc phối hợp thìquá khứ đơn và quá khứ đơn
thank you :)
Hãy viết cấu trúc của các thì sau :
+/ Hiện tại đơn
+/ Hiện tại tiếp diễn
+/ Quá khứ đơn
+/ Hiện tại hoàn thành
+/ Tương lai đơn
+/ HTĐ :
S+Vs;es+......
+/ HTTD :
S+is/am/are +V-ing
+/ QKĐ :
S + was /were + .....
+/ HTHT :
S+have/has +....
+/ TLĐ :
S+will/shall + Vbare+....
1. Hiện tại đơn
- S+V (s/es)
2. Hiện tại tiếp diễn
- S+be+V-ing
3. Quá khứ đơn
a) To be
- S+was/were+adj...
b)Verb
- S+V(ed/V2)...
4. Hiện tại hoần thành
- S+have/has+V3
5.Tương lai đơn
- S+will/ be going to+V
+/ Hiện tại đơn
Với tobe :
(+) S + is/ am/ are + O .
(-) S + am/ is/ are + not + O.
(?) Am/ Is/ Are + S + O ?
Yes, S + be .
No, S + be not .
Với V :
(+) S + V(s/es) + O .
(-) S + don’t/ doesn’t + V_inf + O.
(?) Do/ Does + S + V_inf +O ?
Yes, S + do/does.
No , S + don't / doesn't .
+/ Hiện tại tiếp diễn
(+) S + am/ is/ are + V-ing + O .
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing + O .
(?) Am/ Is/ Are + S + V-ing + O ?
Yes , S + be .
No , S + be not .
+/ Quá khứ đơn
Với tobe :
(+) S + was/ were + O .
(-) S + was/were + not + O .
(?) Were/ Was + S + O ?
Yes , S + were / was .
No , S + were / was + not .
Với V :
(+) S + V-ed + O .
(-) S + did not + V_inf + O .
(?) Did + S + V_inf + O ?
Yes , S + did .
No , S + didn't .
+/ Hiện tại hoàn thành
(+) S + have/ has + V_pII .
(-) S + haven’t / hasn’t + V_pII .
(?) Have/ Has + S + V_pII ?
Yes , S + have / has .
No , S + have / has + not .
+/ Tương lại đơn
(+) S + will + V_inf + O .
(-) S + will not + V_inf + O .
(?) Will + S + V_inf + O ?
Yes , S + will .
No, S + will + not .
Công thức,Cấu trúc,cách dùng của thì hiện tại đơn , thì hiện tại tiếp diễn
Công thức | S + am/ is/ are + Ving |
I + am + VingHe/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + VingYou/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving | |
Ví dụ | - I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) - She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.) - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.) - The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.) |
2. Câu phủ định
Công thức | S + am/are/is + not + Ving |
Chú ý (Viết tắt) | is not = isn’t are not = aren’t |
Ví dụ | - I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.) - He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.) - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.) |
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức | Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ | Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ | - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) |
Công thức hiện tại đơn1. Câu khẳng định
ST | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức |
- I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are | S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | - I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) - He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) - The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) - They are students. (Họ là sinh viên.) | - I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) - She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
2. Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý (Viết tắt) | is not = isn’t are not = aren’t | do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ | • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.) • He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) | • I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.) • She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) |
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
| Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) | Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
| Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động |
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | - Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) | - Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) - What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
câu 1: viết cấu trúc,cách dùng trạng từ của các thì:hiện tại đơn;hiện tại tiếp diễn;quá khứ đơn; hiện tại hoàn thành.mỗi thì lấy 3 vd
câu 2:viết các từ để hỏi mỗi đại từ để hỏi lấy 1 vd.ít nhất 11 đại từ để hỏi
prefer
câu 1,
The present simple tense (Thì hiện tại đơn)Form:* To be:
(+) S + am/ is/ are + …. Eg: She is a student.
(-) S + am/ is/ are + not + …. She isn’t a student.
(?) am/ is/ are/ + S + …? Is she a student?
* Ordinary verbs:
(+) S + V(s/es) + …. Eg: He works as a private tutor.
(-) S + don’t/ doesn’t + Vnt He doesn’t work as a private tutor.
(?) do/ does + S + Vnt? What do you do?
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”
Eg: My father watches TV every evening.
Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít
VÝ dô: Everything is ready
Nếu động từ tận cùng là: phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”
Ví dụ: He tries his best to learn English.
Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”
Ví dụ: She buys some books on her speciality
Usages:-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth revolves around the sun
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen
Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning
Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại
Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't like music.
Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, like, dislike, hate ….
The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)Form:
(+) S + am/ is/ are + V-ing Eg: Peter is watching TV now.
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing Peter isn’t watching TV now.
(+) am/ is/ are + S + V-ing? What is he doing now?
Usages:-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)
Ví du: They are listening to pop music at the moment.
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)
Ví dụ: His parents are going to Ho Chi Minh city tomorrow.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên
Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)
Eg: He is always talking in class.
Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…
*Cách thêm ing vào sau động từ:
-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e” Eg: - smile ---------- smiling -make-----------making
-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Eg: -die---------dying -lie----------lying
-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing” Eg: spin ---------- spinning
-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”
eg: pre’fer-------------preferring be’gin-------------beginning ad’mit------------admitting
-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)
Ví dụ: travel--------travelling/ traveling control-------controlling/ controling
-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”
Eg: panic---------panicking (việc hoảng hốt) picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)
3.The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Form:(+) S + have / has +PII
(-) S + have/ has + not + PII
(?) Have/ has + S + PII?
Eg: I have never eaten this kind of food before.
Usages:Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, nhưng thời gian của hành động không được biết rõ hoặc không được đề cập tới
Eg: They have visited London.
(Nếu biết rõ thời gian của hành động chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn: They visited London last year)
* Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn tất đối với lúc nói: today, this afternoon, this week, this year..........
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng với phó từ chỉ sự thường xuyên để chỉ một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại nhiều lần nữa trong tương lai:
Eg: I have seen the play “Romeo and Juliet” at least 3 times.
(Nếu hành động này đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại được nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn: I saw the play “Romeo and Juliet at least 3 times” có lẽ vở kich sẽ không được trình diễn nữa)
- Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại:
Eg: Up to the present, I have written three short stories.
Theo cách dùng này thì hiện tại hoàn thành thường kết hợp với các trạng từ: up to now, up to present, so far, for, since
For: được dùng trước một khoảng thời gian (for 2 weeks)
Since: được dùng trước một mốc thời gian (since 1950)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Cách dùng này thường kết hợp với just
Eg: I have just had a cup of coffee
- Trong các đối thoại về các sự việc xảy ra ở quá khứ người nói thường bắt đầu bằng thì hiện tại hoàn thành nhưng sau đó chuyển qua thì quá khứ đơn, ngay cả khi không có phó từ chỉ thời gian
Eg: - Have you seen a fire? -Yes, I have
- When did you see it? -I saw one in London in 1979
* Lưu ý: - thì hiện tại hoàn thành thường được dùng trong các câu hỏi với YET và BEFORE; trong câu phủ định với NOT..............YET
Eg: Have they ever been to Moscow before?
I haven't seen her yet.
- Các từ sau đây thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành: ALREADY, JUST, EVER, RECENTLY, LATELY, NEVER, BEFORE, IT IS THE FIRST /SECOND TIME.............
Eg: John has just finished his assignment
It is the second time you have been late this week.
The past simple tense (thì quá khứ đơn)Form:(+) S + V(ed/2)
(-) S + didn’t + Vnt
(?) Did + S + Vnt?
Eg: I saw my idol on the TV last night.
Usages:-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Eg: He participated in a conference on the global economy.
-Thì quá khứ dùng để diễn tả sự lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ
Eg: John always got up earlier when he was a student.
Lưu ý: thì quá khứ đơn dùng với các trạng từ và cum trạng từ như: yesterday, ago, last, before, first, then, later, finally, last week / month/ year......, from …. to…..
* Cách thêm đuôi ED:
Động từ tận cùng là “e”thì chỉ thêm “d” Eg: live---------lived love--------loved
Động từ tận cùng là “y” trước nó là nguyên âm thì để nguyên “y” và thêm “ed” Eg: stay------stayed
Đ ộng từ tận cùng là “y”, trước nó là một phụ âm thì phải biến đổi “y” thành “i” v à thêm ED Eg: carry----------carried
Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó lên Eg: drop--------dropped
Động từ hai âm tiết dấu nhấn đặt ở âm tiết thứ hai, tận cùng là phụ âm ( trừ h, x, w ), trước nó là một nguyên âm , thì gấp đôi phụ âm đó lên
Eg: refer-------referred worship---worshipped
cấu trúc thì hiện tại đơn
I / YOU / WE / THEY + V ( nguyên thể)
HE / SHE / IT + V ( s / es )
Tobe
(+) S+ is/am/ are +N/adj
(-) S+is/am/are + not + N/adj
(?) Is/am/are + S + N/adj ?
DTT
(+) S + V(s/es)
(-) S + Don't/ Doesn't + Vinf
(?) Do/does + S + Vinf
DHNB : always,usually,often,sometimes,....
V(bare) : They,you,we,I--do --don't
V(s,es): she,he,it -- does--doesn't
*HTĐ vs ĐT TOBE
(+) S + is/am/are + N/ADJ
(-) S + isn't/am not/aren't + N/ADJ
(?) Is/Am/Are + S + N/ADJ
*HTĐ vs ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(+) S + V (s/es)
(-) S + doesn't/don't + V (nguyên thể)
(?) Does/Do + S + V (nguyên thể)
-- Hết --
Cấu ttrúc của thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diển
Cấu trúc thì tương lai gần.
Ai bít chỉ mik nha. Mik cảm ơn nhìu
- Cấu trúc thì hiện tại đơn:
Câu khẳng định
I / You / We / They + V + O
She / He / It + V(s/es) + 0
Câu phủ định
I / You / We / They + don't + V + O
She / He / It + doesn't + V + O
Câu nghi vấn
Does + He / She / It + V + O
Do + I / You / We / They + V + O
- Thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định
I + am + Ving + O
You / We / They + are + Ving + O
He / She / It + is + Ving + O
Câu phủ định
I + am not + Ving + O
You / We / They + are not + Ving + O
He / She / It + is not + Ving + O
Câu nghi vấn :
Am + I + Ving + O ?
Are + You / We / They + Ving + O ?
Is + He / She / It + Ving + O ?
- Thì tương lai đơn :
Câu khẳng định
S + will + V + O
Câu phủ định
S + won't + V + O
Câu nghi vấn :
Will + S + V + O ?
chép vào sổ từ vựng các cấu trúc (K Đ,P Đ,NV,WH), các trạng từ và cach sử dụng của của các thì đã học. ( thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiên tại hoàn thành, thì tương lai đơn...)
nêu cấu trúc của thì hiện tại đơn
ai nhanh mk tik
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại | I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ) We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.) |
Chân lý, sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây) The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời) |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. | The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: | What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới) |
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại | I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ) We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.) |
Chân lý, sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây) The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời) |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. | The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: | What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới) |
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is + …… Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) | S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | S + am/are/is + not + is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) | S + do/ does + not + V(ng.thể) do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
cho mik xin cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn
Chủ động : S + V + O
Bị động: S2 + Be + P2 ( + by O )
Chú thích : O -> S2; S -> by + O; V -> Be + P2.
hẫy cho biết cấu trúc câu điều kiện loại 1,thì hiện tại tiếp diễn,thì hiện tại đơn
Câu điều kiện loại 1 :
\(If+S+be\left(am/is/are\right)/V_{s/es}+....,S+will/can/may/must+V_{bare}+.....\)
\(+\) Dùng để diễn tả hành động hoặc tình huống có thể xảy ra trong trương lai.
\(+Vd:\) If I find your key, I'll phone you.
Thì hiện tại tiếp diễn :
\(\left(+\right)S+be\left(am/is/are\right)+V_{ing}\)
\(\left(-\right)S+am\) \(not/isn't/aren't+V_{ing}\)
\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+V_{ing}?\)
Thì hiện tại đơn :
_ Với động từ thường :
\(\left(+\right)S+V_{s/es}+O\)
\(\left(-\right)S+don't/doesn't+V_{bare}+O\)
\(\left(?\right)Do/Does+S+V_{bare}+O?\)
_ Với động từ tobe :
\(\left(+\right)S+am/is/are+O\)
\(\left(-\right)S+\left|am/is/are\right|+not+O\)
\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+O?\)