biến đổi các biểu thức sau thành bình phương của 1 đa thức: (x-3)2+2(2-3x)(3-x)+(2-3x)2
Bài 1:Biến đổi biểu thức sau thành tích các đa thức
16x^2(4x - y) - 8y^2(x + y)+xy (16x+8y)
Bài 2: Tìm x biết
a) (x - 2)^3 -(x - 3)(x^2 + 3x + 9) + 6(x + 1)^2 = 15
b) 6(x + 1)^2 - 2(x + 1) ^3 + 2(x - 1)(x^2 +x +1) = 1
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
D= (2x - 3)^2 - (4x - 6)(2x - 5) + (2x - 5)^2 ơới x = 99
Bài 1:Biến đổi biểu thức sau thành tích các đa thức
16x^2(4x - y) - 8y^2(x + y)+xy (16x+8y)
Bài 2: Tìm x biết
a) (x - 2)^3 -(x - 3)(x^2 + 3x + 9) + 6(x + 1)^2 = 15
b) 6(x + 1)^2 - 2(x + 1) ^3 + 2(x - 1)(x^2 +x +1) = 1
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
D= (2x - 3)^2 - (4x - 6)(2x - 5) + (2x - 5)^2 ơới x = 99
l-i-k-e mình đi 1 cái thôi tại điểm tuầnnày là -1
Bài 1:Biến đổi biểu thức sau thành tích các đa thức
16x^2(4x - y) - 8y^2(x + y)+xy (16x+8y)
Bài 2: Tìm x biết
a) (x - 2)^3 -(x - 3)(x^2 + 3x + 9) + 6(x + 1)^2 = 15
b) 6(x + 1)^2 - 2(x + 1) ^3 + 2(x - 1)(x^2 +x +1) = 1
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
D= (2x - 3)^2 - (4x - 6)(2x - 5) + (2x - 5)^2 với x = 99
Bài 1:Biến đổi biểu thức sau thành tích các đa thức
16x^2(4x - y) - 8y^2(x + y)+xy (16x+8y)=64x3-16x2y-8xy2-8y3+16x2y+8xy2
=64x3-8y3=(4x)3-(2y)3=(4x-2y)(16x2+8xy+4y)
Bài 2: Tìm x biết
a) (x - 2)^3 -(x - 3)(x^2 + 3x + 9) + 6(x + 1)^2 = 15
<=>x3-6x2+12x-8-(x3-27)+6(x2+2x+1)=15
<=>x3-6x2+12x-8-x3+27+6x2+12x+6=15
<=>24x-25=15
<=>24x=-10
<=>x=-5/12
b) 6(x + 1)^2 - 2(x + 1) ^3 + 2(x - 1)(x^2 +x +1) = 1
<=>6(x2+2x+1)-2(x3+3x2+3x+1)+2(x3-1)=1
<=>6x2+12x+6-2x3-6x2-6x-2+2x3-2=1
<=>6x+2=1
<=>6x=-1
<=>x=-1/6
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
D= (2x - 3)^2 - (4x - 6)(2x - 5) + (2x - 5)^2 với x = 99
D= (2x - 3)^2 - (4x - 6)(2x - 5) + (2x - 5)^2
=(2x - 3)^2 - 2(2x - 3)(2x - 5) + (2x - 5)^2
=[(2x-3)-(2x-5)]2
=(2x-3-2x+5)2
=22=4
=>D ko phụ thuộc vào giá trị của x nên
với x=99 D = 4
Dùng tính chất của tỉ lệ thức hãy biến đổi mỗi tỉ lệ thức sau thành một tỉ lệ thức chỉ còn trong bốn số hạng của tỉ lệ thức là chưa biết, rồi tìm x
a, 3x-5 / x+4 =5/2
b, 3x-1/ 2x+1 = 3/7
a/ 3x-5/x+4=5/2
<=> 6x-10=5x+20
<=> 6x-5x=30
<=> x=30
b/ 3x-1/2x+1=3/7
<=> 21x-7 = 6x+3
<=> 21x-6x=10
<=> 15x =10
<=> x=10/15
Cho đa thức : P(x) = \(5x^3+2x^4-x^2+3x^2-3x^3-x^4+1-4x^3\)
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến
b) Chứng tỏ đa thức trên không có nghiệm
a) Ta có:
\(P\left(x\right)=5x^3+2x^4-x^2+3x^2-3x^3-x^4+1-4x^3\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)=2x^4-x^4+5x^3-3x^3-4x^3-x^2+3x^2+1\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)=x^4-2x^3+2x^2+1\)
Câu 1. Cho hai đa thức :
\(P\left(x\right)=x^5-3x^2+7x^4-9x^3+x^2-\frac{1}{4}x.\)
\(Q\left(x\right)=5x^4-x^5+x^2-2x^3+3x^2-\frac{1}{4}\)
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
c) Chứng tỏ rằng x=0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x).
Câu 2. Cho đa thức:
\(M\left(x\right)=5x^3+2x^4-x^2+3x^2-x^3-x^4+1-4x^3.\)
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tính M(1) và M(-1).
c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm.
Câu 1:
a) \(P\left(x\right)=x^5+7x^4-9x^3+\left(-3x^2+x^2\right)-\frac{1}{4}x\)
\(P\left(x\right)=x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\frac{1}{4}x\)
\(Q\left(x\right)=-x^5+5x^4-2x^3+\left(x^2+3x^2\right)-\frac{1}{4}\)
\(Q\left(x\right)=-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\frac{1}{4}\)
b) \(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=\left(x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\frac{1}{4}x\right)+\left(-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\frac{1}{4}\right)\)
\(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\frac{1}{4}x-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\frac{1}{4}\)
\(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=\left(x^5-x^5\right)+\left(7x^4+5x^4\right)-\left(9x^3+2x^3\right)+\left(-2x^2+4x^2\right)-\frac{1}{4}x-\frac{1}{4}\)
\(P\left(x\right)+Q\left(x\right)=12x^4-11x^3+2x^2-\frac{1}{4}-\frac{1}{4}\)
\(P\left(x\right)-Q\left(x\right)=\left(x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\frac{1}{4}x\right)-\left(-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\frac{1}{4}\right)\)
\(P\left(x\right)-Q\left(x\right)=x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\frac{1}{4}x+x^5-5x^4+2x^3-4x^2+\frac{1}{4}\)
\(P\left(x\right)-Q\left(x\right)=\left(x^5+x^5\right)+\left(7x^4-5x^4\right)+\left(-9x^3+2x^3\right)-\left(2x^2+4x^2\right)-\frac{1}{4}x+\frac{1}{4}\)
\(P\left(x\right)-Q\left(x\right)=2x^5+2x^4-7x^3-6x^2-\frac{1}{4}x+\frac{1}{4}\)
c) \(P\left(x\right)=x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\frac{1}{4}x\)
\(P\left(0\right)=0^5+7\cdot0^4-9\cdot0^3-2\cdot0^2-\frac{1}{4}\cdot0\)
\(P\left(0\right)=0\)
\(Q\left(x\right)=-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\frac{1}{4}\)
\(Q\left(0\right)=0^5+5\cdot0^4-2\cdot0^3+4\cdot0^2-\frac{1}{4}\)
\(Q\left(0\right)=-\frac{1}{4}\)
Vậy \(x=0\) là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không là nghiệm của đa thức Q(x)
a(x)=x^3+5x^2-5x-2x^2+10x-18 b(x)=-x^3-5x^2+3x+2x^2-x-2 a)thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến b)tìm đa thức m(x) sao cho m(x)-A(x)=B(x) c)tìm nghiệm của đa thức m(x)
a: a(x)=x^3+3x^2+5x-18
b(x)=-x^3-3x^2+2x-2
b: m(x)=a(x)+b(x)
=x^3+3x^2+5x-18-x^3-3x^2+2x-2
=7x-20
c: m(x)=0
=>7x-20=0
=>x=20/7
Bài 1: viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
9x^4 + 16y^6 - 24x^2y^3
Bài 2: viết các biểu thức sau dưới dạng một tích các đa thức
a) 81-y^4
b) (2x+y)^2 - 1
c) (x+y+z)^2 - (x-y-z)^2
Bài 3: Tính nhanh
(12^3+1)(12^3 - 1) - 3^6 . 4^6
B1)9x4+16y6-24x2y3=(3x2-4y3)2
B2)a)81-x4=(9-x2)(9+x2)=(3-x)(3+x)(9+x2)
b)(2x+y)2-1=(2x+y-1)(2x+y+1)
c)(+y+z)2-(x-y-z)2=(x+y+z-x+y+z)(x+y+z+x-y-z)=(2y+2z)2x=4x(y+z)
B3)
(123+1)(123-1)-36.46
=126-1-(3.4)6
=126-1-126=-1
CMR: các biểu thức sau luôn dương vs mọi giá trị của biến
a) x2+6x+10
b) 9x2-6x+2
c) x2+x+1
d) 3x2+3x+1
a)x2+6x+10
=x2+2.3x+32+1
=(x+3)2+1
Vì (x+3)2\(\ge\)0
Suy ra:(x+3)2+1\(\ge\)1(đpcm)
b)9x2-6x+2
=(3x)2-2.3x+12+1
=(3x-1)2+1
Vì (3x-1)2\(\ge\)0
Suy ra:(3x-1)2+1\(\ge\)1(đpcm)
c)x2+x+1
=x2+2.\(\frac{1}{2}x\)+\(\left(\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\)
=\(\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\)
Vì \(\left(x+\frac{1}{2}\right)^2\ge0\)
Suy ra:\(\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}\left(đpcm\right)\)
d)3x2+3x+1
Ta có:Vì 3x2 là số nguyên dương
Mà x2>x
Suy ra:3x2-3x là số nguyên dương
Vậy 3x2+3x+1 là số nguyên dương(đpcm)