Trịnh Diệu Linh
I. Comlete the text with the correct form of the words in brackets ........................(recent), in these hard economic times, more people than before are competing for fewer jobs, so its important to have good .....................(qualify) when you leave school. To get these, you to do.............(good) at school, because most people find a job related to the school subject that they like or are good at. For example, if you are good at chemistry or physics you can become an ................
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Phạm Thanh Ngọc
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 7 2019 lúc 13:15

Đáp án C

emplyee (n): người lao động.
Các đáp án còn lại:
A. employment (n): việc làm, công việc.
B. employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động.
D. unemployed (adj): thất nghiệp.
Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 9 2019 lúc 11:34

Đáp án D

However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì- Liên từ chỉ điều kiện giả định.
B. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra- Liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó- Liên từ chỉ kết quả.
Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2018 lúc 18:09

Đáp án D

received smt (v): nhận được.
Các đáp án còn lại:
A.permitted (v) sbd to V: cho phép.
B. refused (v) to V: từ chối.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,…
Dịch: đào thải những người nhận được cấp bậc giáo dục thấp hơn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2019 lúc 9:06

Đáp án A

who- Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.
Các đáp án còn lại:
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữa, đi với danh từ.
D. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. Nếu “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 10 2017 lúc 2:34

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, nhóm người nào sau đây ở Mỹ có nguy cơ gặp tai nạn cao nhất?

A. Người Mỹ bản địa                                      B. Người Mỹ gốc Á

C. Người Mỹ da trắng                                     D. Người Mỹ gốc Phi

Thông tin: The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white

Americans or African-Americans.

Tạm dịch: Nguy cơ cho người Mĩ bản địa gấp 4 lần người Mĩ gốc Á và 2 lần người Mĩ da trắng hoặc gốc

Phi.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 12 2018 lúc 7:45

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo bài viết, nhóm người nào trong số những nhóm người ở Mỹ nêu dưới đây đối mặt với nguy cơ gặp tai nạn cao nhất?

A. Người Mỹ bản địa                                    B. Người Mỹ gốc Á

C. Người Mỹ da trắng                                    D. Người Mỹ gốc Phi

Thông tin: The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans.

Tạm dịch: Nguy cơ cho người Mĩ bản địa gấp 4 lần người Mĩ gốc Á và 2 lần người Mĩ da trắng hoặc người Mĩ gốc Phi.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Tai nạn không xảy ra ngẫu nhiên. Người từ 85 tuổi trở lên có khả năng chết do tai nạn cao hơn 21 lần so với trẻ em 5-9 tuổi. Nguy cơ cho người Mĩ bản địa gấp 4 lần người Mĩ gốc Á và 2 lần người Mĩ da trắng hoặc người Mĩ gốc Phi. Nam giới chịu tỉ lệ tai nạn cao hơn 2 lần nữ giới, một phần vì họ có xu hướng thực hiện các hành vi mang tính rủi ro nhiều hơn. Người Alaska có khả năng chết do tai nạn gấp 3 lần người ở Rhode Island. Người Texas có tỉ lệ chết trong thảm họa tự nhiên nhiều hơn người New Jersey 21 lần. Trong 100 hạt đông dân nhất, hạt Kern, California (Bakerfield) có tỉ lệ tử vong gấp 3 lần hạt Summit, Ohio (Akron).

Tai nạn xảy ra thường xuyên hơn đối với người nghèo. Những người sống nghèo khổ nhận được dịch vụ y tế kém, thường ở trong những ngôi nhà có lỗi về hệ thống sưởi hoặc điện, lái những chiếc xe cũ hơn với ít tính năng an toàn hơn, và ít dùng dây an toàn hơn. Người sống ở nông thôn gặp tai nạn nhiều hơn người thành phố hoặc người ở vùng ngoại ô vì việc đồng áng nhiều nguy cơ hơn hẳn làm việc trong một nhà máy hay văn phòng và bởi dịch vụ cấp cứu ít sẵn có hơn. Hai nhân tố này - thu nhập thấp và sinh sống ở vùng nông thôn - có thể giải thích được vì sao miền nam có tỉ lệ tai nạn cao hơn miền bắc.

Bình luận (0)
ánh tuyết nguyễn
Xem chi tiết
Diệp Đoàn Văn
25 tháng 10 2021 lúc 10:08

1. The experiments we did in the laboratory last week were all very ___successful___ . (succeed) 

2. Finding a cure for the disease turned out to be much more __challenging__ than the scientists expected. (challenge) 

3. Important ___scientific___ research is carried out in the laboratories of the university. (science) 

4. If you are doing things in the right way, the results of the experiment with those chemicals should be ___predictable___ . (predict) 

5. To be a good scientist, you need to have a ___logical___ mind. (logic) 

6. The scientific team needed to present their results in a way that was ___accessible___ to the non-expert. (access) 

7. I’m not ____convinced____ that this latest invention will make people’s lives better. (convince) 

8. Some things can appear to be quiet ____mysterious____ until scientists explain them to us. (mystery) 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 11 2017 lúc 9:26

Đáp án C

career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm

Bình luận (0)