Phát biểu nào sau đây chính xác
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là
A. Không có thay đổi gì ở bình điện phân
B. Anôt bị ăn mòn
C. Đồng bám vào catôt
D. Đồng chạy từ anôt sang catôt
Phát biển nào chính xác?
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là:
A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. anot bị ăn mòn.
C. đồng bám vào catot.
D. đồng chạy từ anot sang catot.
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là đồng chạy từ anot sang catot.
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
Cu2+ -ve catot, +2e→ Cu
SO42- -ve anot, +2e→ CuSO4 + 2e-
Đáp án: D
Mắc nối tiếp một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( CuSO 4 ) có anôt bằng đồng (Cu) với một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ( AgNO 3 ) có anôt bằng bạc (Ag). Sau môt khoảng thời gian có dòng điện không đổi chạy qua hai bình này, thì khối lượng anôt của bình chứa dung dịch CuSO 4 bị giảm bớt 2,3 g. Xác định khối lượng bạc tới bám vào catôt của bình chứa dung dịch AgNO 3 . Đồng có khối lượng mol là A1 = 63,5 g/mol và hoá trị n 1 = 2, bạc có khối lượng mol là A 2 = 108 g/mol và hoá trị n 2 = 1. Khối lượng bạc tới bám vào catot của bình chứa dung dịch AgNO 3 là
A. 0,67g B. 1,95g C. 2,66g D. 7,82g
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch C u S O 4 với điện cực bằng đồng là
A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. anốt bị ăn mòn.
C. đồng bám vào catốt.
D. đồng chạy từ anốt sang catốt.
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là
A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. anốt bị ăn mòn.
C. đồng bám vào catốt.
D. đồng chạy từ anốt sang catốt
đáp án D
+ Quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng kết quả cuối cùng đồng chạy từ anot sang catot
Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat (CuSO4) với anốt bằng đồng (Cu). Điện trở của bình điện phân là R = 10 Ω . Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 40 V .
a, Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân.
b, Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 1 giờ 4 phút 20 giây. Cho biết đối với đồng A = 64 và n = 2
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch với điện cực bằng đồng là
A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. anốt bị ăn mòn.
C. đồng bám vào catốt.
D. đồng chạy từ anốt sang catốt.
Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,1M; NaCl 0,5M; HCl aM với cường độ dòng điện 9,65A, điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất phản ứng đạt 100%. Trong quá trình điện phân, thể tích của dung dịch không thay đổi, pH của dung dịch được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. khi điện phân được 2500 giây thì pH của dung dịch là 2.
B. x= 4000.
C. a = 0,1.
D. khi điện phân được 1000 giây thì khối lượng dung dịch giảm đi 6,75 gam.
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7
B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam
D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc)
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.
D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).