Tính tần số alen trong các trường hợp:
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần dị hợp.
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 6 lần dị hợp.
Tính tần số alen trong các trường hợp:
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần dị hợp.
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 6 lần dị hợp.
-Tan so kieu gen dong hop lan gap 2 lan di hop ta co:q2=2x2pq=4q(1-q) tuong duong -5q2+4q=0 vay q=0,8 ; p=0,2
-Tan so kieu gen dong hop lan gap 6 lan di hop ta co:q2=6x2pq=12q(1-q) tuong duong -13q2+12q=0 vay q=0,923 ;p=0,077
Một quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp trội biết rằng kiểu gen đồng hợp lặn gây chết từ giai đoạn phôi. Ở thế hệ thứ 3 giá trị tần số alen và thành phần kiểu gen nào mô tả dưới đây là chính xác
A. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,89%
B. Tần số alen thay đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,24%
C. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/17
D. Tần số alen A và a đều thay đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/18
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu?
A. 0,20
B. 0,8
C. 0,4
D. 0,02
Đáp án A
- Gọi tần số alen a là q, alen A là p
- Do quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng nên cấu trúc của quần thể là
P2AA : 2pqAa:q2aa
- Do số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể đồng hợp tử lặn nên ta có
2pq = 8.q2
P+q = 1 → q = 0,2
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp
B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp
C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp
D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp
B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp
C. 75% cây thân cao : 25% cây thân th
D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp
Đáp án A
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Gọi p, q là tần số alen A, a
Vì CB º PCB
=
Giả thiết: với p + q = 1
Tỉ lệ kiểu hình = 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp.
B. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp.
C. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp.
D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.
Đáp án B
Đặt tần số alen a = x → tần số alen A = 1 – x
Quần thể P cân bằng di truyền ↔ (1-x)2AA : 2x(1-x)Aa : x2aa
Tần số Aa = 8 tần số aa ↔ 2x(1-x) = 8x2
→ x = 0,2
Vậy P: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa ↔ KH : 0,96 cao : 0,04 thấp
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tier lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp.
B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp
C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp
D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp
Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Từ thế hệ P, quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn.
B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 48,2%.
C. Số cá thể trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 45,32%.
D. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 82%.
Đáp án: A
A trội hoàn toàn a
ở P, tần số kiểu gen AA = 20% , tần số kiểu gen Aa = 60%
=> Cấu trúc P là: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
Sau n thế hệ tự thụ liên tiếp, kiểu gen Aa ở thế hệ cuối là Aa = 3,75% = 0 , 6 2 n
=> Giải ra, n = 4
=> A đúng
B sai, tỉ lệ kiểu gen AA = 0, 2 + 0 , 6 - 0 , 0375 2
C sai, tỉ lệ cá thể trội A- = 48,125% + 3,75% = 51,875%
Số cá thể mang alen lặn ở P ( Aa + aa) = 0,8 = 80%
=> D sai
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu đồng hợp tử lặn. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu hình cây thân cao của quần thể là 96%.
II. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 64%.
III. Trong số cây thân cao, cậy dị hợp chiếm 2/3.
Cho cây thân cao giao phấn cới cây thân thấp, thì khẳ năng xuất hiện cây thân thấp là ở đời con là 1/6.
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4
Chọn B.
I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình = 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp.
II. đúng. AA + aa = 64%AA + 4%aa
III. sai. (32%Aa)/(64%AA + 32%Aa)
IVđúng. F1: aa = ½.1/2x1=1/6.