đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol A thu được lượng co2 nhiều hơn h2o là 6 gam tìm ctpt ankan A
Đốt cháy hoàn toàn 35,2 gam este no, đơn chức thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 41,6 gam. CTPT của A là A. C4H8O2 B. C3H6O2 C. C4H6O2 D. C2H4O2
Vì: este no, đơn chức ⇒ nCO2 = nH2O = x (mol)
Có: mCO2 - mH2O = 41,6
⇒ 44x - 18x = 41,6 ⇔ x = 1,6 (mol)
Gọi CTPT của este là CnH2nO2
\(\Rightarrow n_{C_nH_{2n}O_2}=\dfrac{1,6}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n}O_2}=\dfrac{35,2}{\dfrac{1,6}{n}}=22n\)
⇒ 14n + 32 = 22n ⇔ n = 4
Vậy: CTPT của este là C4H8O2.
→ Đáp án: A
Bạn tham khảo nhé!
Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a - 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,61%.
B. 4,17%.
C. 2,08%.
D. 3,21%.
BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hchc A thu được 11,648 lít CO2 đktc và 14,04 g nước, cần dùng 14,56 lít O2 đktc. Tìm CTPT của A?
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít C O 2 ; 1,344 lít N 2 và 7,56 gam H 2 O (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là:
A. C 3 H 7 N
B. C 2 H 5 N
C. C H 5 N
D. C 2 H 7 N
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
A. Metyl fomat
B. Metyl axetat
C. Etyl fomat
D. Etyl axetat
Chọn đáp án D
Este đơn chức nên
nancol Z = neste = 0,08 mol
⇒ MZ = 46
⇒ Z là C2H5OH.
Bảo toàn nguyên tố M:
n M 2 C O 3 = n M O H = 0 , 06 m o l
n C M 2 C O 3 = n M 2 C O 3 = 0 , 06 m o l
n C ( Y ) = n C O 2 + n C M 2 C O 3 = 0 , 16 m o l
nY = neste = 0,08 mol.
⇒ s ố C t r o n g m u ố i = n C Y n Y = 2
⇒ muối là CH3COOM.
Este X là CH3COOC2H5
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl fomat.
B. metyl axetat.
C. Etyl fomat.
D. Etyl axetat.
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,0
B. 11,2
C. 8,4
D. 5,6
Chọn đáp án D
X : C H 2 = C H - C O O C H 3 , C 2 H 5 O O C - C O O C H = C H 2 , C H 2 = C H - C O O H Y : C 2 H 4 , C H 2 = C H - C H 3
Đốt X, Y quy về đốt anken và CO2:
Thực chất là đốt anken:
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,0
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 5,6.
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,0
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 5,6.
Đáp án là D
Quy đổi hỗn hợp X, Y thành C H 2 và C O 2
n O 2 = 1 , 5 n C H 2 → n C H 2 = 0 , 54
Bảo toàn C: