Cho 24,25 gam muối H 2 NCH 2 COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 33,38
B. 16,73
C. 42,50.
D. 13,12
Cho 24,25 gam muối H 2 NCH 2 COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 33,38
B. 16,73
C. 42,50.
D. 13,12
Đáp án C
H 2 NCH 2 COONa + 2 HCl → ClH 3 NCH 2 COOH + NaCl
Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 25,50 gam.
Chọn đáp án D
nH2NCH2COONa = 0,15 mol ⇒ muối gồm 0,15 mol ClH3NCH2COOH và 0,15 mol NaCl.
||⇒ mmuối khan = 0,15 × 111,5 + 0,15 × 58,5 = 25,5(g) ⇒ chọn D.
Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 25,50 gam.
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 24,375
B. 19,05
C. 12,70
D. 16,25
Đáp án B
nFe = 0,15 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 →0,15 (mol)
mmuối = 0,15. (56 + 35,5.2) = 19,05 (g)
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375
B. 19,05
C. 12,70
D. 16,25
Đáp án : B
Bảo toàn Fe : nFe = nFeCl2 = 0,15 mol
=> m = 19,05g
=>B
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375.
B. 19,05
C. 12,70.
D. 16,25
Cho kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,7 gam muối khan. Cho toàn bộ lượng muối khan đó vào dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A.30,69 B.35,55 C.39,5 D.28,7
Gọi n là hóa trị của M.
\(n_{H_2} = 0,1(mol)\)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
.........................\(\dfrac{0,2}{n}\).......0,1........(mol)
Suy ra: \(\dfrac{0,2}{n}(M + 35,5n) = 12,7\\\Rightarrow M = 28n\)
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
\(n_{FeCl_2} = 0,1(mol)\)
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2
0,1...............................0,2........0,1................(mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1....................................................0,1...........(mol)
Suy ra m = mAgCl + mAg = 0,2.143,5 + 0,1.108 = 39,5(gam).Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn 2,96 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,92
B. 3,84
C. 3,28
D. 3,36
Chọn đáp án A
Ta có phản ứng: C H 3 C O O C H 3 + K O H → C H 3 C O O K + C H 3 O H
Ta có
n C H 3 C O O K = n C H 3 C O O C H 3 = 2 , 96 74 = 0 , 04 m o l
⇒ m M u ố i = m C H 3 C O O K = 3 , 92 g a m
Thủy phân hoàn toàn 42,96 gam hỗn hợp gồm hia tetrapeptit trong môi trường axit thu được 49,44 gam hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl –COOH và 1 nhóm amino –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 66,96.
B. 62,58.
C. 60,48.
D. 76,16.
Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một
lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung
dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau
đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 124,9.
B. 101,5.
C. 113,2.
D. 89,8.
Đáp án A
Gọi số mol của X là x mol
Khi tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường NaOH , bảo toàn khối lượng → x.245 + 0,4.2. 80 = 77,4 + x. 18 → x = 0,2
Có nHCl = nNaOH + 3nX = 0,4.2 + 0,2. 3 = 1,4 mol
Bảo toàn khối lượng cho cả 2 phản ứng → m = mX + mHCl + mNaOH - nH2O= 0,2. 245 + 1,4. 36,5 +0,8. 40 - 2. 0,2. 18 = 124,9 gam