1) cho 1,28g hỗn hợp bột sắt và sắt oxit hòa tan vào dd axit HCl thấy có 0,224 l H2 bay ra Mặt khác lấy 6,4g hỗn hợp ấy đem khử = H2 thấy còn 5,6g chất rắn . Xđ CTHH của sắt oxit
Cho 1,28g hỗn hợp bột sắt và sắt oxit hòa tan vào dd axit HCl thấy 0,224 lít H2 bay ra (đktc) .Mặt khác lấy 6,4g hỗn hợp ấy đem khử bằng H2 thấy còn 5,6g chất rắn . Xđ công thức của sắt oxit
Trong muối ngậm nước CuSO4.nH2Ở khối lượng Cu chiếm 25,6%. tìm công thức của muối đó?
cho 12,8 hỗn hợp bột sắt và oxit sắt hòa tan vào dung dịch HCl thấy có 0,224l khí H2(đktc). Mặt khác lấy 6,4g hỗn hợp ấy đem khử bằng khí H2 thấy còn 5,6g chất rắn.
a)Viết các PTHH xảy ra
b)Xác định công thức phân tử của oxit sắt
12,8 hỗn hợp bột sắt sửa lại thành 1,28g hỗn hợp nha mn
Hòa tan 1,28g hỗn hợp Fe và một oxit sắt bằng dung dịch HCL l thoát ra 0,224 lít khí H2 ( dktc). Mặt khác, nếu lấy 6,4 gam hỗn hợp đó đem khử bằng H2 còn lại 5,6 gam chất rắn.Xđ công thức của sắt oxit
Fe + 2HCl---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl---> xFeCl(2y/x) + yH2O (2)
FexOy + yH2---> xFe + yH2O (3)
nH2(1)= 0,224/22,4 = 0,01 (mol)
mFe(1): 0,01.56 = 0,56 (g)
mFe (6,4 g hh) là=0,56/1,28.6,4 = 2,8(g)
=>mFexOy(3)= 6,4 – 2,8 = 3,6 (g)
Theo PT (3):
FexOy + yH2 --->xFe + yH2O
56x+16y _______ x.56
3,6 ___________ 2,8
Ta có : (56x+16y)/3.6=56x/28 => x/y =1
Vậy công thức của oxit sắt là: FeO
Tick uh minh nhe
* Hòa tan 1,28g hỗn hợp Fe và Sắt oxit chưa biết rõ hóa trị bằng dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác nếu lấy 6,4g hỗn hợp trên đem khử hoàn toàn bằng hiđro, kết quả thu được 5,6g chất rắn màu trắng xám.
a, Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b, Xác định CTHH của Sắt oxit.
Giúp với !!!
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
nH2=0,01\(\rightarrow\)nFe=0,01
\(\rightarrow\)trong 6,4 gam hỗn hợp thì nFe=\(\frac{6,4}{\text{1,28.0,01}}\)=0,05
a. %mFe=\(\frac{\text{0,05.56}}{6,4}\)=43,75%
\(\rightarrow\)%moxit=56,25%
b. Chất rắn là Fe
nFe=\(\frac{5,6}{56}\)=0,1
\(\rightarrow\)nFe trong oxit là 0,1-0,05=0,05
\(\rightarrow\)mO=6,4-5,6=0,8\(\rightarrow\)nO=0,05
Gọi công thức oxit là FexOy ta có \(\text{x:y=nFe:nO=0,05:0,05=1:1}\)
\(\rightarrow\)Oxit là FeO
Hoàn tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp bột gồm sắt và oxit sắt bằng dd hcl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc mặt khác nếu khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp đí thù thu được 0,27 gam nước Tìm CTHH của oxit sắt
CTHH: FexOy
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2<---------------------0,2
=> \(m_{Fe_xO_y}=12,8-0,2.56=1,6\left(g\right)\)
Trong 6,4g hỗn hợp rắn chứa 0,8g FexOy
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,27}{18}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,015}{y}\)<---------------------0,015
=> \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,8}{\dfrac{0,015}{y}}=\dfrac{160}{3}y\)
=> \(56x+16y=\dfrac{160}{3}y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow Fe_2O_3\)
Hòa tan hoàn toàn 1,28g hôn hợp A gồm Fe và một oxit sắt bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,224 lít khí hidro (đk tc). Mặt khác lấy 6,4g hỗn hợp A đem khử hoàn toàn bằng hidro thứ được 5,6g chất rắn màu trắng xám.
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt nói trên
Khử 9,6(g) hỗn hợp CuO và một oxit sắt bằng h2 thấy còn lỊ 7,04G chất rắn.Nếu lấy chất rắn đó hòa tan trong axit clohidric dư thì thu được 1,792 lit H2(ở đktc)
a) Xác định % về khối lượng cái oxit trong hỗn hợp
b). Xát định công thức ủa oxit sắt
giúp mk vs ạ cảm ơn mn nhiều
Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí H2 chất rắn thu được hoà tan vào dd HCL dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Xác định CTHH của oxit sắt đó
CTHH: FexOy
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,2}{x}\)<---------------0,2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2<-------------------0,2
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) => CTHH: Fe2O3
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.