Giải phương trình
\(x^3-5x=2x^2-10\)
giải các phương trình sau:
a.3(x-2)-10=5(2x + 1)
b.3x + 2=8 -2(x-7)
c.2x-(2+5x)= 4(x + 3)
d.5-(x +8)=3x + 3(x-9)
e.3x - 18 + x= 12-(5x + 3)
a. 3(x-2)-10=5(2x + 1)
<=> 3x - 6 - 10 = 10x + 5
<=> 3x - 10x = 5 + 6 + 10
<=> -7x = 21
<=> x = -3
b. 3x + 2=8 -2(x-7)
<=> 3x + 2 = 8 - 2x + 14
<=> 3x + 2x = 8 + 14 - 2
<=> 5x = 20
<=> x = 4
c. 2x-(2+5x)= 4(x + 3)
<=> 2x - 2 - 5x = 4x + 12
<=> 2x - 5x - 4x = 12 + 2
<=> -7x = 14
<=> x = -2
d. 5-(x +8)=3x + 3(x-9)
<=> 5 - x - 8 = 3x + 3x - 27
<=> -x - 3x - 3x = -27 + 8 - 5
<=> -7x = -24
<=> x = 24/7
e. 3x - 18 + x= 12-(5x + 3)
<=> 3x - 18 + x = 12 - 5x - 3
<=> 3x + x - 5x = 12 - 3 + 18
<=> -x = 27
<=> x = - 27
a. 3(x-2)-10=5(2x + 1)
<=> 3x - 6 - 10 = 10x + 5
<=> 3x - 10x = 5 + 6 + 10
<=> -7x = 21
<=> x = -3
b. 3x + 2=8 -2(x-7)
<=> 3x + 2 = 8 - 2x + 14
<=> 3x + 2x = 8 + 14 - 2
<=> 5x = 20
<=> x = 4
c. 2x-(2+5x)= 4(x + 3)
<=> 2x - 2 - 5x = 4x + 12
<=> 2x - 5x - 4x = 12 + 2
<=> -7x = 14
<=> x = -2
d. 5-(x +8)=3x + 3(x-9)
<=> 5 - x - 8 = 3x + 3x - 27
<=> -x - 3x - 3x = -27 + 8 - 5
<=> -7x = -24
<=> x = 24/7
e. 3x - 18 + x= 12-(5x + 3)
<=> 3x - 18 + x = 12 - 5x - 3
<=> 3x + x - 5x = 12 - 3 + 18
<=> -x = 27
<=> x = - 27
Giải các phương trình và bất phương trình sau
a) 2x + 5 = 2 - x
b) | x-7| = 2x + 3
c) 4/x+2 - 4x-6/4x-x3 = x-3/x(x-2)
d) 1-2x/4 - 1 < 1-5x/8
e) 3 - 5x/10 = 1+ x+1/3
f) 1-2x/4 - 2 < 1-5x/8
a,\(2x+5=2-x\)
\(< =>2x+x+5-2=0\)
\(< =>3x+3=0\)
\(< =>x=-1\)
b, \(/x-7/=2x+3\)
Với \(x\ge7\)thì \(PT< =>x-7=2x+3\)
\(< =>2x-x+3+7=0\)
\(< =>x+10=0< =>x=-10\)( lọai )
Với \(x< 7\)thì \(PT< =>7-x=2x+3\)
\(< =>2x+x+3-7=0\)
\(< =>3x-4=0< =>x=\frac{4}{3}\) ( loại )
c,\(\frac{4}{x+2}-\frac{4x-6}{4x-x^3}=\frac{x-3}{x\left(x-2\right)}\left(đk:x\ne-2;0;2\right)\)
\(< =>\frac{4x\left(x-2\right)}{x\left(x-2\right)\left(x+2\right)}+\frac{4x-6}{x\left(x-2\right)\left(2+x\right)}=\frac{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(< =>4x^2-8x+4x-6=x^2-x-6\)
\(< =>4x^2-x^2-4x+x-6+6=0\)
\(< =>3x^2-3x=0< =>3x\left(x-1\right)=0< =>\orbr{\begin{cases}x=0\left(loai\right)\\x=1\left(tm\right)\end{cases}}\)
Giải phương trình:
A/ 2×-5=-x+4. B/(4x-10)(25+5x)=0.
c/1+ x/3-x=5x/(x+2)(3-x)+2/x+2.
D/ x/3 -2x+1/2 =x/6-x
\(a,2x-5=-x+4\\ \Leftrightarrow3x=9\\ \Leftrightarrow x=3\\ b,\left(4x-10\right)\left(25+5x\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x-10=0\\25+5x=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2}\\x=-5\end{matrix}\right.\\ c,\dfrac{x}{3}-\dfrac{2x+1}{2}=\dfrac{x}{6}-x\\ \Leftrightarrow\dfrac{2x}{6}-\dfrac{3\left(2x+1\right)}{6}-\dfrac{x}{6}+\dfrac{6x}{6}=0\\ \Leftrightarrow2x-6x-3-x+6x=0\\ \Leftrightarrow x-3=0\\ \Leftrightarrow x=3\)
d, ĐKXĐ:\(x\ne-2,x\ne3\)
\(1+\dfrac{x}{3-x}=\dfrac{5x}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}+\dfrac{2}{x+2}\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}+\dfrac{x\left(x+2\right)}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}-\dfrac{5x}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}-\dfrac{2\left(3-x\right)}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{-x^2+x+6}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}+\dfrac{x^2+2x}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}-\dfrac{5x}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}-\dfrac{6-2x}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-x^2+x+6+x^2+2x-5x-6+2x}{\left(x+2\right)\left(3-x\right)}=0\\ \Rightarrow0=0\left(luôn.đúng\right)\)
Giải các phương trình sau:
1) \(2^{x^2-5x+6} + 2^{1-x^2} = 2. 2^{6-5x} + 1\)
2) \(16^{\sin^2x} + 16^{\cos^2x} = 10\)
1.
PT $\Leftrightarrow 2^{x^2-5x+6}+2^{1-x^2}-2^{7-5x}-1=0$
$\Leftrightarrow (2^{x^2-5x+6}-2^{7-5x})-(1-2^{1-x^2})=0$
$\Leftrightarrow 2^{7-5x}(2^{x^2-1}-1)-(2^{x^2-1}-1)2^{1-x^2}=0$
$\Leftrightarrow (2^{x^2-1}-1)(2^{7-5x}-2^{1-x^2})=0$
$\Rightarrow 2^{x^2-1}-1=0$ hoặc $2^{7-5x}-2^{1-x^2}=0$
Nếu $2^{x^2-1}=1\Leftrightarrow x^2-1=0$
$\Leftrightarrow x^2=1\Leftrightarrow x=\pm 1$
$2^{7-5x}-2^{1-x^2}=0$
$\Leftrightarrow 7-5x=1-x^2\Leftrightarrow x^2-5x+6=0$
$\Leftrightarrow (x-2)(x-3)=0\Leftrightarrow x=2; x=3$
2. Đặt $\sin ^2x=a$ thì $\cos ^2x=1-a$. PT trở thành:
$16^a+16^{1-a}=10$
$\Leftrightarrow 16^a+\frac{16}{16^a}=10$
$\Leftrightarrow (16^a)^2-10.16^a+16=0$
Đặt $16^a=x$ thì:
$x^2-10x+16=0$
$\Leftrightarrow (x-2)(x-8)=0$
$\Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=8$
$\Leftrightarrow 16^a=2$ hoặc $16^a=8$
$\Leftrightarrow 2^{4a}=2$ hoặc $2^{4a}=2^3$
$\Leftrightarroww 4a=1$ hoặc $4a=3$
$\Leftrightarrow a=\frac{1}{4}$ hoặc $a=\frac{3}{4}$
Nếu $a=\frac{1}{4}\Leftrightarrow \sin ^2x=\frac{1}{4}$
$\Leftrightarrow \sin x=\pm \frac{1}{2}$
Nếu $a=\sin ^2x=\frac{3}{4}\Rightarrow \sin x=\pm \frac{\sqrt{3}}{2}$
Đến đây thì đơn giản rồi.
1 giải các phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sau
a ( 9+x)=2x
b ( x+6) = 2x+9
c ( 2x-3)= 2x-3
d ( 4+2x)= -4x
e ( 5 x)= 3x-2
g ( -2,5x)=x-12
h ( 5x ) -3x-2=0
i ( -2x) +x-5x-3=0
2 giải phương trình ( ẩn x): 4x2-25+k2+4kx=0
a giải phương trình với k=0
b giải phương trinh với k=--3
c tìm các giá trị của k để nhận phương trình nhận x =-2 làm nghiệm
3 giải bất phương trình trên trục số
a 3x-6<0
b 5x+15>0
c -4x+1>17
d x+10>0
goải giúp mình với mình đang cần gấp
1
a (9+x)=2 ta có (9+x)= 9+x khi 9+x >_0 hoặc >_ -9
(9+x)= -9-x khi 9+x <0 hoặc x <-9
1)pt 9+x=2 với x >_ -9
<=> x = 2-9
<=> x=-7 thỏa mãn điều kiện (TMDK)
2) pt -9-x=2 với x<-9
<=> -x=2+9
<=> -x=11
x= -11 TMDK
vậy pt có tập nghiệm S={-7;-9}
các cau con lai tu lam riêng nhung cau nhan với số âm thi phan điều kiện đổi chiều nha vd
nhu cau o trên mk lam 9+x>_0 hoặc x>_0
với số âm thi -2x>_0 hoặc x <_ 0 nha
3/ dễ làm mk làm một cau nha
a 3x-6<0
3x<6
3x/3<6/3
x<2
c -4x+1>17
-4x>17-1
-4x>16
-4x : (-4) < 16 : (-4)
x < 4 khi nhân , chia với số âm thì đổi chiều
bai 2 mk khong biet lm
Giúp mình với ạk
Giải phương trình:
a/ 3√x^2-5x+10=5x-x^2
B/ √x^2+6x+9=|2x-1|
Giải các phương trình sau x(x+5)+2x+10=0. ; 3x(x-3)-5x+15=0
`x(x+5)+2x+10=0`
`<=>x(x+5)+2(x+5)=0`
`<=>(x+5)(x+2)=0`
\(< =>\left[{}\begin{matrix}x+5=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\\ < =>\left[{}\begin{matrix}x=-5\\x=-2\end{matrix}\right.\)
`3x(x-3)-5x+15=0`
`<=>3x(x-3)-5(x-3)=0`
`<=>(x-3)(3x-5)=0`
\(< =>\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\3x-5=0\end{matrix}\right.\\ < =>\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{5}{3}\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình và bất phương trình sau:
a ) | 3 x | = x + 6 b ) x + 2 x - 2 - 1 x = 2 x x - 2 c ) ( x + 1 ) ( 2 x – 2 ) – 3 > – 5 x – ( 2 x + 1 ) ( 3 – x )
a) |3x| = x + 6 (1)
Ta có 3x = 3x khi x ≥ 0 và 3x = -3x khi x < 0
Vậy để giải phương trình (1) ta quy về giải hai phương trình sau:
+ ) Phương trình 3x = x + 6 với điều kiện x ≥ 0
Ta có: 3x = x + 6 ⇔ 2x = 6 ⇔ x = 3 (TMĐK)
Do đó x = 3 là nghiệm của phương trình (1).
+ ) Phương trình -3x = x + 6 với điều kiện x < 0
Ta có -3x = x + 6 ⇔ -4x + 6 ⇔ x = -3/2 (TMĐK)
Do đó x = -3/2 là nghiệm của phương trình (1).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {3; -3/2}
ĐKXĐ: x ≠ 0, x ≠ 2
Quy đồng mẫu hai vễ của phương trình, ta được:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1}
c) (x + 1)(2x – 2) – 3 > –5x – (2x + 1)(3 – x)
⇔ 2x2 – 2x + 2x – 2 – 3 > –5x – (6x – 2x2 + 3 – x)
⇔ 2x2 – 5 ≥ –5x – 6x + 2x2 – 3 + x
⇔ 10x ≥ 2 ⇔ x ≥ 1/5
Tập nghiệm: S = {x | x ≥ 1/5}
Câu 1 Giải bất phương trình sau, biểu diễn tập nghiệm trên trục số
2x+4 > 5x -11
Câu 2 Giải phương trình
|x+10|=5x-2
2x + 4 > 5x - 11
<=> 2x - 5x > -11 - 4
<=> -3x > -15
<=> -3x : ( -3 ) < -15 : ( -3 )
<=> x < 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x < 5